Bước tới nội dung

Aleksey Yevgrafovich Favorsky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Aleksei Yevgrafovich Favorskii)
Aleksei Yevgrafovich Favorskii
Sinh(1850-02-20)20 tháng 2, 1850
Pavlovo, Nizhny Novgorod Governorate, Đế quốc Nga
Mất8 tháng 8, 1945(1945-08-08) (74 tuổi)
Leningrad, RSFSR, Liên Xô
Quốc tịchNga
Trường lớpĐại học Moskva,
Đại học Sankt Petersburg
Nổi tiếng vìbố cục Favorskii,
phản ứng Favorskii
Sự nghiệp khoa học
Người hướng dẫn luận án tiến sĩAlexander Butlerov
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngSergei Vasiljevich Lebedev,
Vladimir Ipatieff

Aleksei Yevgrafovich Favorskii, (tiếng Nga: Алексей Евграфович Фаворский) Pavlovo, Nizhny Novgorod Governorate, 20 tháng 2 [lịch cũ 3 tháng 3] năm 1860; Leningrad - 8 tháng 8 năm 1945) là một nhà hóa học Xô viết - Nga.

Cuộc sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Favorskii học hóa tại Đại học Hoàng gia Sankt Peterburg từ năm 1878 cho đến 1882. Ông tham gia làm việc tại phòng thí nghiệm của Aleksandr Butlerov một vài năm, và vào năm 1891 ông trở thành giảng viên đại học. Năm 1895, Favorskii nhận bằng PhD và trở thành giáo sư công nghệ hóa học. Việc ông tìm ra bố cục Favorskii năm 1894phản ứng Favorskii giữa năm 19001905 được đặt theo tên ông. Ông chuyển sang làm việc trong ngành vô cơ năm 1897, và làm chủ tịch từ năm 1934 đến năm 1937. Vì phát minh cải tiến tạo ra cao su tổng hợp của ông, Favorskii được trao thưởng giải thưởng Stalin năm 1941.

Favorskii mất năm 1945 và được chôn cất tại nghĩa trang Volkovskoye Orthodox.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiểu sử(St. Petersburg Encyclopedia)
  • Favorskii, A. E. (1894). J. Russ. Phys.-Chem. Soc. 26: 559. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  • Lewis, David E. (1994). “The University of Kazan - Provincial Cradle of Russian Organic Chemistry, Part II: Aleksandr Zaitsev and his Students”. Journal of Chemical Education. 71: 93–97.(Favorskii's academic lineage)
  • Shostakovskii, M. F. (1960). “The Influence of the Work of A. E. Favorskii on the Development of the Chemistry of High Molecular Compounds (Centenary of his Birth)”. Russian Chemical Bulletin. 9 (5): 723–730. doi:10.1007/BF01179164.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]