Aldin Čajić
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aldin Čajić | ||
Ngày sinh | 11 tháng 9, 1992 | ||
Nơi sinh | Konjic, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | İstanbulspor | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2007 | Radnik Hadžići | ||
2007–2010 | Sparta Prague | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2014 | Teplice | 54 | (2) |
2014–2017 | Dukla Praha | 67 | (6) |
2017 | Elazığspor | 16 | (5) |
2017– | İstanbulspor | 6 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2013 | U-21 Bosna và Hercegovina | 5 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 10, 2017 |
Aldin Čajić (sinh 11 tháng 9 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Bosna và Hercegovina, thi đấu cho İstanbulspor. Anh chơi cho Teplice trước khi ký bản hợp đồng 3 năm với Dukla Praha vào tháng 5 năm 2014.[1][2][3] Čajić gia nhập câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ Elazığspor vào tháng 1 năm 2017, với bản hợp đồng 2,5 năm.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Čajić debitovao za Teplice u Gambrinus ligi” (bằng tiếng Bosnia). sportsport.ba. 16 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 18 tháng 9 năm 2010.
- ^ “"Mali Fabregas" iz Bosne predvodi Teplice” (bằng tiếng Bosnia). sportin.ba. 6 tháng 3 năm 2025. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Dukla hlásí další posilu. Z Teplic na Julisku přijde "vyřazený" Čajič”. denik.cz (bằng tiếng Séc). Deník. 29 tháng 5 năm 2014. Truy cập 25 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Aldin Cajic ile Sözleşme İmzaladık” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). elazigspor.org.tr. 13 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 2 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Aldin Čajić – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Aldin Čajić tại Soccerway
- Aldin Čajić – Thống kê Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc tại Fotbal DNES (bằng tiếng Séc)