Albraunia fugax
Giao diện
Albraunia fugax | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Plantaginaceae |
Tông (tribus) | Antirrhineae |
Chi (genus) | Albraunia |
Loài (species) | A. fugax |
Danh pháp hai phần | |
Albraunia fugax (Boiss. & Noë) Speta, 1982 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Albraunia fugax là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Pierre Edmond Boissier và Friedrich Wilhelm Noë mô tả khoa học đầu tiên năm 1856 dưới danh pháp Antirrhinum fugax. Năm 1982 Franz Speta chuyển nó sang chi Albraunia.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có tại miền bắc Iraq và trung tây Iran.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Albraunia fugax”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
- ^ Albraunia fugax trong Plants of the World Online. Tra cứu 28-4-2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Albraunia fugax tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Albraunia fugax tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Albraunia fugax”. International Plant Names Index.