Aglaodiaptomus
Giao diện
Aglaodiaptomus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Maxillopoda |
Phân lớp (subclass) | Copepoda |
Bộ (ordo) | Calanoida |
Họ (familia) | Diaptomidae |
Chi (genus) | Aglaodiaptomus Light, 1938 |
Aglaodiaptomus là một chi động vật giáp xác thuộc họ Diaptomidae. Chúng thường có màu đỏ tươi hoặc xanh do carotenoid pigments.[1]
Có hai loài được xếp vào nhóm dễ thương tổn trong sách đỏ IUCN (đánh dấu VU), cả hai đều đặc hữu Hoa Kỳ. A. kingsburyae was được mô tả from "a roadside ditch in Oklahoma and a pool and a pond in Texas", while A. marshianus was described from Lake Jackson, Florida.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Aglaodiaptomus có 15 loài.[3]
- Aglaodiaptomus atomicus DeBiase & Taylor, 1997
- Aglaodiaptomus clavipes (Schacht, 1897)
- Aglaodiaptomus clavipoides M. S. Wilson, 1955
- Aglaodiaptomus conipedatus (Marsh, 1907)
- Aglaodiaptomus dilobatus M. S. Wilson, 1958
- Aglaodiaptomus forbesi Light, 1938
- Aglaodiaptomus kingsburyae A. Robertson, 1975 [4]
- Aglaodiaptomus leptopus (S. A. Forbes, 1882)
- Aglaodiaptomus lintoni (S. A. Forbes, 1893)
- Aglaodiaptomus marshianus M. S. Wilson, 1953 [5]
- Aglaodiaptomus pseudosanguineus (Turner, 1921)
- Aglaodiaptomus saskatchewanensis M. S. Wilson, 1958
- Aglaodiaptomus savagei DeBiase & Taylor, 2000
- Aglaodiaptomus spatulocrenatus (Pearse, 1906)
- Aglaodiaptomus stagnalis (S. A. Forbes, 1882)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Barbara E. Taylor, Douglas A. Leeper, Morgan A. Mcclure & Adrienne E. DeBiase (1999). “Carolina bays: ecology of aquatic invertebrates and perspectives on conservation”. Trong Darold P. Batzer, Russell Ben Rader & Scott A. Wissinger (biên tập). Invertebrates in Freshwater Wetlands of North America: Ecology and Management. John Wiley and Sons. tr. 167–196. ISBN 978-0-471-29258-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Janet W. Reid, Ian A. E. Bayly, Giuseppe L. Pesce, Nancy A. Rayner, Y. Ranja Reddy, Carlos E. F. Rocha, Eduardo Suárez-Morales & Hiroshi Ueda (2002). “Conservation of continental copepod crustaceans”. Trong Elva Escobar-Briones & Fernando Alvarez (biên tập). Modern approaches to the study of Crustacea. Springer. tr. 253–261. ISBN 978-0-306-47366-1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ T. C. Walter & G. Boxshall biên tập (2009). “Aglaodiaptomus Light, 1938”. World Copepoda database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2010. Đã bỏ qua văn bản “T. Chad Walter” (trợ giúp)
- ^ J. W. Reid (1996). “Aglaodiaptomus kingsburyae”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.
- ^ J. W. Reid (1996). “Aglaodiaptomus marshianus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Aglaodiaptomus