Agdistis adactyla
Giao diện
Agdistis adactyla | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Pterophoridae |
Chi (genus) | Agdistis |
Loài (species) | A. adactyla |
Danh pháp hai phần | |
Agdistis adactyla (Hübner, [1819])[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Agdistis adactyla là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Loài này có ở hầu hết ở miền Cổ bắc, từ miền trung và tây nam châu Âu đến miền đông châu Á.[2] Nó được ghi nhận ở Trung Quốc (Bắc Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Nội Mông, Thiểm Tây, Cam Túc, Ninh Hạ, Tân Cương), Mông Cổ, Afghanistan, Pakistan, Iran và Thổ Nhĩ Kỳ.
Sải cánh dài 22–26 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến giữa tháng 8.[3]
Ấu trùng ăn Artemisia campestris và Chenopodium fruticosum.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Fauna Europaea”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011.
- ^ “A new species, a new synonym, và new distribution records in the genus Agdistis Hübner, 1825 từ Iran (Pterophoridae: Agdistinae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011.
- ^ “microlepidoptera.nl”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Agdistis adactyla tại Wikispecies