Adelphicos daryi
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Adelphicos daryi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Colubridae |
Chi (genus) | Adelphicos |
Loài (species) | A. daryi |
Danh pháp hai phần | |
Adelphicos daryi Campbell & Ford, 1982 |
Adelphicos daryi là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Campbell & Ford mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.[2][3]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên cụ thể của loài này là daryi, được đặt để vinh danh nhà sinh vật học người Guatemala Mario Dary Rivera (1928-1981).[4]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là loài đặc hữu của vùng cao nguyên miền trung Guatemala, chúng sống trong các khu rừng thông và sồi với độ cao từ 1,300–2,135 m (4,27–7,00 ft).[1]
Hành vi
[sửa | sửa mã nguồn]Adelphicos daryi là loài động vật trên cạn, ở hang và phần lớn hoạt động về ban đêm.[1]
Tình trạng bảo tồn
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này đang bị đe dọa bởi sự phát triển đô thị.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Acevedo M, Ariano-Sánchez D & Johnson J (2014). “Adelphicos daryi”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Adelphicos daryi”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
- ^ Adelphicos daryi (TSN 700881) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael; Grayson, Michael (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Adelphicos daryi, p. 66).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]