Acontias percivali
Giao diện
Acontias percivali | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Scincidae |
Chi (genus) | Acontias |
Loài (species) | A. percivali |
Danh pháp hai phần | |
Acontias percivali Loveridge, 1935 | |
![]() |
Acontias percivali là một loài thằn lằn cụt nhỏ cả hai chân trong họ Scincidae.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Phạm vi phân bố của loài này bị giới hạn trong lục địa châu Phi và bao gồm các khu vực của Namibia, Botswana, Zimbabwe, Nam Phi, Kenya, Angola, và Tanzania.
Môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này sinh sống ở thảo nguyên bằng cách đào hang dưới mặt đất.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có ba phân loài của Acontias percivali:
- Acontias percivali tasmani
- Acontias percivali occidentalis
- Acontias percivali percivali
Acontias percivali tasmani có thể là một phân loài của Acontias meleagris sau khi kiểm tra trình tự DNA gần đây.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Branch, W. R. 1991, Life History Note: Acontias percivali tasmani: Size and Predation Jour. Herp. Ass. Afr. (39): 23-23
- Unraveling evolutionary lineages in the limbless fossorial skink genus Acontias Lưu trữ 2006-04-17 tại Wayback Machine
Tư liệu liên quan tới Acontias percivali tại Wikimedia Commons