Acid peroxynitrơ
Giao diện
Acid peroxynitrơ | |
---|---|
![]() | |
![]() | |
![]() | |
Tên hệ thống | (Hydridodioxido)oxidonitrogen[1][2] |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
MeSH | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Tham chiếu Gmelin | 49207 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NHO 3 |
Khối lượng mol | 63,0128 g mol−1 |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Acid peroxynitrơ (HNO3) là một loại nitơ phản ứng (RNS). Nó là một acid liên hợp của peroxynitrit (ONOO−). Nó có pKa ~6,8. Nó được hình thành trong in vivo từ phản ứng kiểm soát khuếch tán của nitơ monoxide (•NO) và superoxide (O•−
2). Nó đồng phân hóa với hằng số tốc độ phản ứng k = 1,2 s−1, một quá trình trong đó tới 5% các gốc hydroxyl và nitơ dioxide có thể được hình thành. Nó oxy hóa và nitrat các hợp chất thơm với hiệu suất thấp. Cơ chế có thể bao gồm một phức chất giữa hợp chất thơm với ONOOH, và sự chuyển tiếp từ cấu hình cis sang trans của ONOOH.[3] Acid peroxynitrơ cũng là một phần quan trọng trong hóa học khí quyển.
Nó là một đồng phân của acid nitric.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ N.Connelly and T. Damhus, IUPAC. Nomenclature of Inorganic Chemistry, RSC Publishing, Cambridge, 2005
- ^ “Peroxynitrous Acid - Compound Summary”. PubChem Compound. USA: National Center for Biotechnology Information. ngày 16 tháng 9 năm 2004. Identification and Related Records. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2012.
- ^ W. H. Koppenol, P. L. Bounds, T. Nauser, R. Kissner, H. Rüegger, "Peroxynitrous acid: controversy and consensus surrounding an enigmatic oxidant", Dalton Trans., 2012, 41, 13779–13787.