Acheta domestica
Giao diện
Acheta domestica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
(không phân hạng) | Bilateria |
Liên ngành (superphylum) | Ecdysozoa |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Bộ (ordo) | Orthoptera |
Họ (familia) | Gryllidae |
Chi (genus) | Acheta |
Loài (species) | A. domestica |
Danh pháp hai phần | |
Acheta domestica (L., 1758) [1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Acheta domestica là một dế nhiều khả năng có nguồn gốc từ Tây Nam Á, nhưng đã lan rộng trên toàn thế giới.[2] Chúng được nuôi thương mại làm thức ăn cho vật nuôi như động vật lưỡng cư, động vật chân đốt, các loài chim và các loài bò sát,[3] nhưng có thể được lưu giữ như là vật nuôi, như là trường hợp ở Trung Quốc và Nhật Bản.[4]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Acheta domestica thường màu xám hoặc màu nâu, dài tới 16–21 mm (0,63-0,83 in). Con đực và con cái trông tương tự.
Con người
[sửa | sửa mã nguồn]Nó cũng được nuôi ở Thái Lan, nơi chúng phổ biến hơn so với các loài dế có nguồn gốc do hương vị ngon và hình dáng. Chúng thường được dùng như ăn một món ăn chiên.[5]
Trong văn hóa đại chúng
[sửa | sửa mã nguồn]- Cuốn sách năm 1960 cho trẻ em: Dế mèn ở Quảng trường Thời đại.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Acheta domesticus tại Encyclopedia of Life
- ^ Walker TJ. (2007). “House cricket, Acheta domesticus”. Featured Creatures. University of Florida/IFAS.
- ^ Galloway, Vickie (tháng 1 năm 1998). “Raising Crickets”. Scarabogram. Scarabs: The Bug Society (213): 2–3.
- ^ “Breeding Crickets”. Herp Center. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ http://www.fao.org/docrep/017/i3246e/i3246e.pdf
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Acheta domestica tại Wikispecies
- Acheta domestica tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Tham khảo Animal Diversity Web : Acheta domesticus (tiếng Anh)
- Acheta domesticus tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).