Acartophthalmus
Giao diện
Acartophthalmus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Diptera |
Liên họ (superfamilia) | Opomyzoidea |
Họ (familia) | Acartophthalmidae |
Chi (genus) | Acartophthalmus Czerny, 1902 |
Acartophthalmus là một chi ruồi duy nhất trong họ Acartophthalmidae. Chúng dài 1,0–2,5 milimét (0,04–0,10 in), và có màu xám hoặc đen, với các lông tơ ở râu. Chỉ có 4 loài trong chi này, chúng phân bố ở miền Toàn bắc;[1] 2 trong số đó sống ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.[2] Cũng có những mẫu hóa thạch không chắc chắn về chúng.
Đặc điểm sinh học của Acartophthalmus hầu như chưa được biết đến. Con trưởng thành chủ yếu được tìm thấy trong các khu rừng, trong khi ấu trùng thì thường gặp trong các thân gỗ chết, hoặc các vật liệu hữu cơ đang phân hủy.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 4 loài trong chi này gồm:[1]
- Acartophthalmus nigrinus (Zetterstedt, 1848)
- Acartophthalmus bicolor Oldenberg, 1910
- Acartophthalmus latrinalis Ozerov, 1986
- Acartophthalmus pusio Frey, 1947
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Owen Lonsdale (ngày 30 tháng 11 năm 2009). “Acartophthalmidae”. Tree of Life Web Project. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
- ^ L. Watson & M. J. Dallwitz. “Acartophthalmidae”. British Insects: the Families of Diptera. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Acartophthalmus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Acartophthalmus tại Wikimedia Commons