Acanthistius
Giao diện
Acanthistius | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Phân họ (subfamilia) | Anthiadinae |
Chi (genus) | Acanthistius (Gill, 1862) |
Loài | |
11 loài |
Acanthistius là một chi cá biển thuộc phân họ Anthiadinae nằm trong họ Cá mú. Một số tác giả đặt chi này vào incertae sedis (vị trí không chắc chắn), do không chắc nó có thuộc về họ Cá mú hay không[1].
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện có 11 loài được ghi nhận trong chi này là[2][3]:
- Acanthistius brasilianus (Cuvier, 1828)
- Acanthistius cinctus (Günther, 1859)
- Acanthistius fuscus Regan, 1913
- Acanthistius joanae Heemstra, 2010
- Acanthistius ocellatus (Günther, 1859)
- Acanthistius pardalotus Hutchins, 1981
- Acanthistius patachonicus (Jenyns, 1840)
- Acanthistius paxtoni (Hutchins & Kuiter, 1982)
- Acanthistius pictus (Tschudi, 1846)
- Acanthistius sebastoides (Castelnau, 1861)
- Acanthistius serratus (Cuvier, 1828)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ L. E. Mansur (2011), First record of partial albinism in the temperate rocky reefs fish Acanthistius patachonicus (Insertae sedis) off southwestern Atlantic Ocean, Pan-American Journal of Aquatic Sciences 6 (2): 185 - 187
- ^ Nicolas Bailly (2014), "Acanthistius Gill, 1862", Cơ sở dữ liệu sinh vật biển
- ^ R. Froese & D. Pauly (2019), "Các loài trong Acanthistius", FishBase