Acalypha dikuluwensis
Giao diện
† Acalypha dikuluwensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Malpighiales |
Họ (familia) | Euphorbiaceae |
Chi (genus) | Acalypha |
Loài (species) | A. dikuluwensis |
Danh pháp hai phần | |
† Acalypha dikuluwensis P.A.Duvign. & Desit | |
Acalypha dikuluwensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được P.A.Duvign. & Dewit mô tả khoa học đầu tiên năm 1963.[2] Loài này hiện nay đã tuyệt chủng (Theo Sách Đỏ)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Meersseman, A.; Faucon, M.P.; Meerts, P.; Mahy, G.; Malaisse, F.; Ngongo Luhembwe, M. (2012). “Acalypha dikuluwensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ The Plant List (2010). “Acalypha dikuluwensis”. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Acalypha dikuluwensis tại Wikispecies