Abdul Rahman Sulaiman
Giao diện
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Abdul Rahman Sulaiman | |||||||||||||
Ngày sinh | 14 tháng 5, 1988 | |||||||||||||
Nơi sinh | Makassar (Sidrap), Indonesia | |||||||||||||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 2 in) | |||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | PSM Makassar | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2003–2004 | PPLP Makassar | |||||||||||||
2004–2005 | Diklat Ragunan | |||||||||||||
2005–2009 | Persita Tangerang | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2006–2010 | Persita Tangerang | 42 | (1) | |||||||||||
2010–2011 | Pelita Jaya | 18 | (0) | |||||||||||
2011–2012 | Semen Padang | 18 | (0) | |||||||||||
2012–2013 | Sriwijaya | 27 | (0) | |||||||||||
2013–2015 | Persib Bandung | 12 | (5) | |||||||||||
2015–2016 | Karketu Dili | 8 | (2) | |||||||||||
2016–2018 | Bali United | 17 | (0) | |||||||||||
2018– | PSM Makassar | 5 | (1) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2011–2012 | U-23 Indonesia | 8 | (1) | |||||||||||
2012– | Indonesia | 1 | (0) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 4 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 2 năm 2012 |
Abdul Rahman Sulaiman là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu ở vị trí Trung vệ cho PSM Makassar ở Liga 1. Khả năng của anh giúp anh trở thành một trong những trung vệ xuất sắc nhất của U-23 Indonesia. Anh có màn ra mắt cho đội tuyển quốc gia Indonesia ở Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 trước Bahrain ngày 29 tháng 2 năm 2012
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Anh ký hợp đồng với Persib Bandung ngày 23 tháng 11 năm 2013.[1] Ngày 16 tháng 1 năm 2016, anh ký hợp đồng với Karketu Dili.[2]
Đời sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Abdul Rahman là người đạo Hồi và sinh hoạt tháng Ramadan.[3]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 24 tháng 4 năm 2016.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu Á | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Pelita Jaya | 2010–11 | Indonesian Super League | 18 | 0 | — | 18 | 0 | |||||
Tổng cộng | 18 | 0 | — | 18 | 0 | |||||||
Semen Padang | 2011–12 | Indonesian Premier League | 18 | 0 | — | 18 | 0 | |||||
Tổng cộng | 18 | 0 | — | 18 | 0 | |||||||
Sriwijaya | 2013 | Indonesia Super League | 27 | 0 | — | 27 | 0 | |||||
Tổng cộng | 27 | 0 | — | 27 | 0 | |||||||
Persib Bandung | 2014 | Indonesia Super League | 12 | 1 | — | 12 | 1 | |||||
2015 | 0 | 0 | — | 4[a] | 0 | — | 4 | 0 | ||||
Tổng cộng | 12 | 1 | — | 4 | 0 | — | 16 | 1 | ||||
Karketu Dili | 2016 | Liga Futebol Amadora | 5 | 0 | — | 5 | 0 | |||||
Tổng cộng | 5 | 0 | — | 5 | 0 | |||||||
Tổng cộng sự nghiệp | 80 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 84 | 1 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia Indonesia | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2010 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 1 | 0 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Abdul Rahman: Bàn thắng U-23 quốc tế
Bàn thắng | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 25 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia | U-23 Đông Timor | 1–0 | 5–0 | Giao hữu |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Semen Padang
- Persib Bandung
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- U-23 Indonesia
- Huy chương Bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á: 2011
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Abdul Rahman Sulaiman Akhirnya Jadi Pemain Persib” (bằng tiếng Indonesia). pikiran-rakyat.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập 24 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Karketu Dili FC Timor Leste Kontrak Tiga Pemain Indonesia” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập 28 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Rahman Mulai Terbiasa Latihan di Bulan Puasa”. Simamaung.com (bằng tiếng Indonesia). 5 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập 3 tháng 12 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Abdul Rahman Profile on Goal.com Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine
- Abdul Rahman Sulaiman tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1988
- Nhân vật còn sống
- Người Bugis
- Người Makassar
- Cầu thủ bóng đá Indonesia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Indonesia
- Cầu thủ bóng đá Madura United F.C.
- Cầu thủ Persita Tangerang
- Cầu thủ bóng đá Sriwijaya FC
- Cầu thủ bóng đá Semen Padang F.C.
- Cầu thủ bóng đá Persib Bandung
- Trung vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Bali United F.C.
- Tín hữu Hồi giáo Indonesia