Abbubaker Mobara
Thông tin cá nhân | |||||
---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 18 tháng 2, 1994 | ||||
Nơi sinh | Cape Town, Nam Phi | ||||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | ||||
Vị trí | Hậu vệ, tiền vệ | ||||
Thông tin đội | |||||
Đội hiện nay | Cape Town City | ||||
Số áo | 3 | ||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||
Năm | Đội | ||||
Woodlands FC | |||||
Ajax Cape Town | |||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||
2013–2016 | Ajax Cape Town | 45 | (2) | ||
2016–2019 | Orlando Pirates | 39 | (0) | ||
2019– | Cape Town City | 2 | (0) | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||
2016– | Nam Phi | 6 | (0) | ||
Thành tích huy chương
| |||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 8 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 10 năm 2020 |
Abbubaker Mobara (sinh ngày 18 tháng 2 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Nam Phi thi đấu ở vị trí hậu vệ và tiền vệ cho Cape Town City ở Premier Soccer League. Vào tháng 6 năm 2016 Orlando Pirates xác nhân chuyển nhượn Mobara từ Ajax Cape Town kết thúc sự nghi ngờ rằng cầu thủ này muốn gia nhập Mamelodi Sundowns.[1]
Cuộc sống ban đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Mobara, đến từ Mitchells Plain ở Cape Flats, bắt đầu thi đấu bóng đá ở trườn và được chú ý bởi trinh thám của Ajax Cape Town sau khi ghi bàn cho câu lạc bộ địa phương trước trong trận chung kết cúp.[2]
Sự nghiệp ban đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Mobara trước đó thử việc ở FC Twente, FC Porto, và RC Lens trước khi trở lại Ajax Cape Town. Mobara cũng từng dành thời gian cùng với AFC Ajax nhưng không được ký hợp đồng.[3]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh từng thi đấu ở các cấp độ U-17, U18 và U-20 cho Nam Phi.[2]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ xuất sắc nhất Cúp Nedbank 2016–17
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Ajax Cape Town[4]
- MTN 8: 2015
Quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Bafana Bafana
- Cúp COSAFA: 2016
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b ExtraTime Lưu trữ 2014-02-13 tại Wayback Machine
- ^ Ajax Register Mobara | www.soccerladuma.co.za
- ^ “Anssi Jaakkola – Career Danh hiệu”. Soccerway.