A Year Without Rain
Giao diện
A Year Without Rain | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Selena Gomez & the Scene | ||||
Phát hành | 21 tháng 9 năm 2010 | |||
Thu âm | April–August 2010 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 34:39 | |||
Hãng đĩa | Hollywood | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Selena Gomez & the Scene | ||||
| ||||
Deluxe edition cover | ||||
Đĩa đơn từ A Year Without Rain | ||||
|
A Year Without Rain là album phòng thu thứ hai của ban nhạc Mỹ Selena Gomez & the Scene. Album được phát hành ngày 21 tháng 9 năm 2010 bởi hãng đĩa Hollywood Records.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Producer | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Round & Round" |
|
| 3:06 |
2. | "A Year Without Rain" | Gad | 3:54 | |
3. | "Rock God" |
| Rock Mafia | 3:08 |
4. | "Off the Chain" |
| Rock Mafia | 4:03 |
5. | "Summer's Not Hot" |
|
| 3:05 |
6. | "Intuition" (với Eric Bellinger) |
| Gad | 2:59 |
7. | "Spotlight" |
|
| 3:31 |
8. | "Ghost of You" |
| Jeberg | 3:23 |
9. | "Sick of You" |
| Squire | 3:23 |
10. | "Live Like There's No Tomorrow" |
| Superspy | 4:07 |
International bonus track | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | {{{extra_column}}} | Thời lượng |
3. | "Naturally" (all track numbers after track 3 are increased by one, e.g. "Rock God" is track 4, etc.) |
| Rock Mafia | 3:22 |
Phiên bản bổ sung tại Anh/Asda | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
12. | "Round & Round" (Razor & Guido Club Vocal Mix Radio Remix) | 3:48 |
13. | "Making of the album Kiss & Tell" | 15:00 |
14. | "Video message from Selena Gomez" | 0:15 |
Phiên bản cao cấp bổ sung trên iTunes | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
14. | "Round & Round" (music video) | 3:26 |
15. | "A Year Without Rain" (music video) | 3:29 |
Phiên bản cao cấp bổ sung | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
11. | "Round & Round" (Dave Audé Radio Remix) |
| 3:33 |
12. | "A Year Without Rain" (EK's Future Classic Remix – Radio Edit) |
| 4:05 |
13. | "Un Año Sin Lluvia" ("A Year Without Rain" – phiên bản tiếng Tây Ban Nha) |
| 3:30 |
Phiên bản DVD cao cấp | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Girl Meets World" (Extended edition) | 36:50 |
2. | "Girl on Film" (Behind the scenes at the photo shoot) | 4:23 |
3. | "A Year Without Rain Video Shoot" (Behind the scenes) | 5:20 |
4. | "Round & Round" (Music video) | 3:26 |
5. | "Naturally" (Music video) | 3:13 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2010) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australian Albums Chart[1] | 46 |
Austrian Albums Chart[2] | 19 |
Belgian Albums Chart (Flanders)[3] | 11 |
Belgian Albums Chart (Wallonia)[4] | 21 |
Canadian Albums Chart[5] | 6 |
Czech Republic Albums Chart[6] | 9 |
Dutch Albums Chart[7] | 51 |
French Albums Chart[8] | 26 |
German Albums Chart[9] | 22 |
Greek Albums Chart[10] | 10 |
Hungarian Albums Chart[11] | 23 |
Irish Albums Chart[12] | 40 |
Italian Albums Chart[13] | 28 |
Japanese Albums Chart[14] | 52 |
Mexican Albums Chart[15] | 16 |
New Zealand Albums Chart[16] | 24 |
Polish Albums Chart[17] | 11 |
Portuguese Albums Chart[18] | 9 |
Spanish Albums Chart[19] | 6 |
Swiss Albums Chart[20] | 37 |
Taiwanese Albums Chart[21] | 2 |
UK Albums Chart[22] | 14 |
US Billboard 200[23] | 4 |
Xếp hạng cuối năm
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2010) | Vị trí |
---|---|
US Billboard 200[24] | 144 |
Bảng xếp hạng (2011) | Vị trí |
US Billboard 200[25] | 67 |
Certifications
[sửa | sửa mã nguồn]Country | Certification (sales thresholds) |
---|---|
Brazil | Gold[26] |
Canada | Gold[27] |
Poland | Platinum[28] |
United Kingdom | Silver[29] |
United States | Gold [30] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “australian-charts.com – Hung Medien”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Discographie Selena Gomez & The Scene” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Selena Gomez & The Scene – A Year Without Rain”. ultratop.be. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Selena Gomez & The Scene – A Year Without Rain”. ultratop.be. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Čns Ifpi”. Ifpicr.cz. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ Steffen Hung. “Selena Gomez & The Scene – A Year Without Rain”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ Steffen Hung. “Discographie Selena Gomez”. lescharts.com. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Album-Charts: Joe Cocker ist die neue Nummer eins – media control”. Media-control.de. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ Steffen Hung. “Selena Gomez & The Scene – A Year Without Rain”. greekcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ – Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége”. Mahasz.hu. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “GFK Chart-Track”. GFK Chart-Track. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2010.
- ^ “FIMI - Pagina non trovata - FIMI”. FIMI.it. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
- ^ “セレーナ・ゴメスのCDアルバムランキング、セレーナ・ゴメスのプロフィールならオリコン芸能人事典-ORICON STYLE”. Oricon.co.jp. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Discography Selena Gomez & the Scene”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS – Official Retail Sales Chart”. OLIS. ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ Steffen Hung. “Selena Gomez & The Scene – A Year Without Rain”. portuguesecharts.com. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ Steffen Hung. “Selena Gomez & The Scene – A Year Without Rain”. spanishcharts.com. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ Steffen Hung. “Selena Gomez & The Scene – A Year Without Rain”. hitparade.ch. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “G-Music 風雲榜 (西洋榜)”. G-music.com.tw. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “2010-10-16 Top 40 Official UK Albums Archive”. Official Charts. ngày 16 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Zac Brown Band Bows At No. 1 on Billboard 200”. Billboard. ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Best of 2010 -Billboard Top 200”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Music Charts, Most Popular Music, Music by Genre & Top Music Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Certificados – Selena Gomez” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Gold and Platinum Awards”. Musiccanada.com. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
- ^ Productores Polacos de Audio y Video – Selena Gomez & The Scene Lưu trữ 2011-07-21 tại Wayback Machine ZPAV
- ^ “Certified Awards”. bpi.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
- ^ “RIAA – Gold & Platinum: Selena Gomez & the Scene – Searchable Database”. Recording Industry Association of America. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.