Bước tới nội dung

AHCYL1

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AHCYL1
Cấu trúc được biết đến
PDBTìm trên Human UniProt: PDBe RCSB
Mã định danh
Danh phápAHCYL1, DCAL, IRBIT, PPP1R78, PRO0233, XPVKONA, adenosylhomocysteinase like 1
ID ngoàiOMIM: 607826 HomoloGene: 77353 GeneCards: AHCYL1
Mẫu hình biểu hiện RNA




Thêm nguồn tham khảo về sự biểu hiện
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

NM_001242673
NM_001242674
NM_001242675
NM_001242676
NM_006621

n/a

RefSeq (protein)

NP_001229602
NP_001229603
NP_001229604
NP_001229605
NP_006612

n/a

Vị trí gen (UCSC)n/an/a
PubMed[1]n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

Adenosylhomocysteinase 2 giả địnhenzyme ở người được mã hóa bởi gen AHCYL1.[2][3][4][5]


Tương tác

[sửa | sửa mã nguồn]

AHCYL1 có khả năng tương tác với ITPR1.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Human PubMed Reference:”.
  2. ^ Dekker JW, Budhia S, Angel NZ, Cooper BJ, Clark GJ, Hart DN, Kato M (tháng 3 năm 2002). “Identification of an S-adenosylhomocysteine hydrolase-like transcript induced during dendritic cell differentiation”. Immunogenetics. 53 (12): 993–1001. doi:10.1007/s00251-001-0402-z. PMID 11904675.
  3. ^ Cooper BJ, Key B, Carter A, Angel NZ, Hart DN, Kato M (tháng 8 năm 2006). “Suppression and overexpression of adenosylhomocysteine hydrolase-like protein 1 (AHCYL1) influences zebrafish embryo development: a possible role for AHCYL1 in inositol phospholipid signaling”. J Biol Chem. 281 (32): 22471–84. doi:10.1074/jbc.M602520200. PMID 16754674.
  4. ^ a b Ando H, Mizutani A, Matsu-ura T, Mikoshiba K (tháng 3 năm 2003). “IRBIT, a novel inositol 1,4,5-trisphosphate (IP3) receptor-binding protein, is released from the IP3 receptor upon IP3 binding to the receptor”. J Biol Chem. 278 (12): 10602–12. doi:10.1074/jbc.M210119200. PMID 12525476.
  5. ^ “Entrez Gene: AHCYL1 S-adenosylhomocysteine hydrolase-like 1”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]