Bước tới nội dung

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ (phiên bản kỷ niệm 10 năm)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách của Viện phim Mỹ
 100 phim 1998
 100 ngôi sao điện ảnh 1999
 100 phim hài 2000
 100 phim giật gân 2001
 100 phim lãng mạn 2002
 100 anh hùng và kẻ phản diện 2003
 100 ca khúc 2004
 100 câu thoại 2005
 100 năm nhạc phim 2005
 100 phim truyền cảm hứng 2006
 100 năm phim ca nhạc 2006
 100 phim (cập nhật) 2007
 10 phim của 10 thể loại 2008
Giải thưởng khác
 Giải Thành tựu trọn đời từ 1973

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ – phiên bản kỷ niệm 10 năm là phiên bản cập nhật năm 2007 của Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ. Danh sách đầu tiên ra mắt công chúng vào năm 1998.

Phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Được công bố vào ngày 18 tháng 1 năm 2007, danh sách thứ mười của loạt danh sách 100 năm... của Viện phim Mỹ (AFI) tuyển chọn 100 tác phẩm điện ảnh xuất sắc nhất mọi thời đại của Hoa Kỳ trong một chương trình truyền hình dài ba tiếng. Phát sóng vào ngày 20 tháng 6 năm 2007 trên đài CBS, người dẫn chương trình của sự kiện này là nam diễn viên từng giành giải Oscar Morgan Freeman. Chương trình ngoài ra còn có phần bình luận về các bộ phim kinh điển và các tác phẩm điện ảnh mới xuất sắc phát hành trong khoảng từ năm 1997 đến 2005.[1]

Cập nhật

[sửa | sửa mã nguồn]

Viện phim Mỹ sẽ tiếp tục ra mắt các phiên bản tiếp theo của danh sách này mười năm một lần để bổ sung các phim mới ra mắt có thể được xem là xuất sắc nhất.

Tiêu chuẩn bình chọn

[sửa | sửa mã nguồn]

Viện phim Mỹ yêu cầu hội đồng bình chọn cân nhắc các tiêu chuẩn sau trong quá trình bầu chọn:

  • Độ dài chiếu rạp: phim tự sự thường có độ dài trên 60 phút.
  • Phim Mỹ: phim sử dụng tiếng Anh, có phần lớn đội ngũ sáng tạo và/hoặc kinh phí sản xuất đến từ Hoa Kỳ.
  • Được giới chuyên môn đánh giá cao: nhận được nhiều bài phê bình khen ngợi chính thức trên báo chí, truyền hình, và các phương tiện truyền thông kỹ thuật số khác.
  • Giành được nhiều giải thưởng quan trọng: phim được công nhận tại các sự kiện có tính cạnh tranh cao, trong đó có các giải thưởng từ những người trong giới điện ảnh, các nhà phê bình, các hiệp hội, và các liên hoan phim quan trọng.
  • Tính phổ biến qua thời gian: phim thành công về doanh thu phòng vé, doanh thu công chiếu trên truyền hình và truyền hình cáp, doanh thu bán và cho thuê đĩa DVD/băng VHS.
  • Có giá trị lịch sử: phim có dấu ấn quan trọng trong lịch sử ngành điện ảnh, ví dụ như áp dụng các phương thức tự sự mới, các tiến bộ kỹ thuật hoặc những thành tựu to lớn khác.
  • Có dấu ấn văn hoá: phim để lại dấu ấn trong xã hội Hoa Kỳ về mặt phong cách và nội dung.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Danh sách của phiên bản kỷ niệm 10 năm (2007) Đạo diễn Năm Hãng phim Thay đổi so với danh sách năm 1998
1. Công dân Kane Orson Welles 1941 RKO Pictures Giữ nguyên
2. Bố già Francis Ford Coppola 1972 Paramount Pictures Tăng 1
3. Casablanca Michael Curtiz 1942 Warner Bros. Giảm 1
4. Raging Bull Martin Scorsese 1980 United Artists Tăng 20
5. Singin' in the Rain Gene Kelly, Stanley Donen 1952 Metro-Goldwyn-Mayer Tăng 5
6. Cuốn theo chiều gió Victor Fleming 1939 Metro-Goldwyn-Mayer (phát hành), Selznick International Pictures Giảm 2
7. Lawrence xứ Ả Rập David Lean 1962 Horizon Pictures, Columbia Pictures Giảm 2
8. Bản danh sách của Schindler Steven Spielberg 1993 Universal Pictures Tăng 1
9. Vertigo Alfred Hitchcock 1958 Paramount Pictures Tăng 52
10. The Wizard of Oz Victor Fleming 1939 Metro-Goldwyn-Mayer Giảm 4
11. City Lights Charlie Chaplin 1931 United Artists Tăng 65
12. The Searchers John Ford 1956 Warner Bros. Tăng 84
13. Star Wars Episode IV: A New Hope George Lucas 1977 20th Century Fox, Lucasfilm Tăng 2
14. Psycho Alfred Hitchcock 1960 Shamley Productions, Paramount Pictures (phát hành) Tăng 4
15. 2001: A Space Odyssey Stanley Kubrick 1968 Metro-Goldwyn-Mayer Tăng 7
16. Sunset Boulevard Billy Wilder 1950 Paramount Pictures Giảm 4
17. The Graduate Mike Nichols 1967 United Artists Giảm 10
18. The General Buster Keaton, Clyde Bruckman 1926 United Artists MỚI
19. On the Waterfront Elia Kazan 1954 Columbia Pictures Giảm 11
20. It's a Wonderful Life Frank Capra 1946 RKO Pictures Giảm 9
21. Chinatown Roman Polanski 1974 Paramount Pictures Giảm 2
22. Some Like It Hot Billy Wilder 1959 United Artists Giảm 8
23. The Grapes of Wrath John Ford 1940 20th Century Fox Giảm 2
24. E.T. the Extra-Terrestrial Steven Spielberg 1982 Universal Pictures Tăng 1
25. To Kill a Mockingbird Robert Mulligan 1962 Universal Pictures Tăng 9
26. Mr. Smith Goes to Washington Frank Capra 1939 Columbia Pictures Tăng 3
27. High Noon Fred Zinnemann 1952 United Artists Tăng 6
28. All About Eve Joseph L. Mankiewicz 1950 20th Century Fox Giảm 12
29. Double Indemnity Billy Wilder 1944 Paramount Pictures Tăng 9
30. Apocalypse Now Francis Ford Coppola 1979 United Artists Giảm 2
31. The Maltese Falcon John Huston 1941 Warner Bros. Giảm 8
32. Bố già phần II Francis Ford Coppola 1974 Paramount Pictures Giữ nguyên
33. Bay trên tổ chim cúc cu Jan Tomáš Forman 1975 United Artists Giảm 13
34. Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn David Hand (animator) 1937 RKO Pictures, Walt Disney Pictures Tăng 15
35. Annie Hall Woody Allen 1977 United Artists Giảm 4
36. Cầu sông Kwai David Lean 1957 Columbia Pictures Giảm 23
37. The Best Years of Our Lives William Wyler 1946 RKO Pictures, Samuel Goldwyn Giữ nguyên
38. The Treasure of the Sierra Madre John Huston 1948 Warner Bros. Giảm 8
39. Dr. Strangelove Stanley Kubrick 1964 Columbia Pictures Giảm 13
40. Giai điệu hạnh phúc Robert Wise 1965 20th Century Fox Tăng 15
41. King Kong Merian C. Cooper, Ernest B. Schoedsack 1933 RKO Pictures Tăng 2
42. Bonnie and Clyde Arthur Penn 1967 Warner Bros. Giảm 15
43. Midnight Cowboy John Schlesinger 1969 United Artists Giảm 7
44. The Philadelphia Story George Cukor 1940 Metro-Goldwyn-Mayer Tăng 7
45. Shane George Stevens 1953 Paramount Pictures Tăng 24
46. It Happened One Night Frank Capra 1934 Columbia Pictures Giảm 11
47. Chuyến tàu mang tên dục vọng Elia Kazan 1951 Warner Bros. Giảm 2
48. Rear Window Alfred Hitchcock 1954 Paramount Pictures Giảm 6
49. Intolerance D. W. Griffith 1916 Triangle Film Corporation MỚI
50. Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hiệp hội nhẫn thần Peter Jackson 2001 New Line Cinema MỚI
51. Câu chuyện phía Tây Jerome Robbins, Robert Wise 1961 United Artists Giảm 10
52. Taxi Driver Martin Scorsese 1976 Columbia Pictures Giảm 5
53. The Deer Hunter Michael Cimino 1978 Universal Pictures Tăng 26
54. MASH Robert Altman 1970 20th Century Fox Tăng 2
55. North by Northwest Alfred Hitchcock 1959 Metro-Goldwyn-Mayer Giảm 15
56. Hàm cá mập Steven Spielberg 1975 Universal Pictures Giảm 8
57. Rocky John G. Avildsen 1976 United Artists Tăng 21
58. The Gold Rush Charlie Chaplin 1925 United Artists Tăng 16
59. Nashville Robert Altman 1975 Paramount Pictures, ABC Entertainment MỚI
60. Duck Soup Leo McCarey 1933 Paramount Pictures Tăng 25
61. Sullivan's Travels Preston Sturges 1941 Paramount Pictures MỚI
62. American Graffiti George Lucas 1973 Universal Pictures Tăng 15
63. Cabaret Bob Fosse 1972 Monogram Pictures MỚI
64. Network Sidney Lumet 1976 Metro-Goldwyn-Mayer, United Artists Tăng 2
65. The African Queen John Huston 1951 United Artists Giảm 48
66. Raiders of the Lost Ark Steven Spielberg 1981 Paramount Pictures, Lucasfilm Giảm 6
67. Who's Afraid of Virginia Woolf? Mike Nichols 1966 Warner Bros. MỚI
68. Unforgiven Clint Eastwood 1992 Warner Bros. Tăng 30
69. Tootsie Sydney Pollack 1982 Columbia Pictures Giảm 7
70. A Clockwork Orange Stanley Kubrick 1971 Warner Bros. Giảm 24
71. Giải cứu binh nhì Ryan Steven Spielberg 1998 DreamWorks MỚI
72. The Shawshank Redemption Frank Darabont 1994 Warner Bros. MỚI
73. Butch Cassidy and the Sundance Kid George Roy Hill 1969 20th Century Fox Giảm 23
74. Sự im lặng của bầy cừu Jonathan Demme 1991 Orion Pictures Giảm 9
75. In the Heat of the Night Norman Jewison 1967 United Artists MỚI
76. Forrest Gump Robert Zemeckis 1994 Paramount Pictures Giảm 5
77. All the President's Men Alan J. Pakula 1976 Warner Bros. MỚI
78. Thời đại tân kỳ Charlie Chaplin 1936 United Artists Tăng 3
79. The Wild Bunch Sam Peckinpah 1969 Warner Bros.-Seven Arts Tăng 1
80. The Apartment Billy Wilder 1960 United Artists Tăng 13
81. Spartacus Stanley Kubrick 1960 Universal Pictures MỚI
82. Sunrise: A Song of Two Humans F. W. Murnau 1927 20th Century Fox MỚI
83. Titanic James Cameron 1997 Paramount Pictures, 20th Century Fox MỚI
84. Easy Rider Dennis Hopper 1969 United Artists Tăng 4
85. A Night at the Opera Sam Wood 1935 Metro-Goldwyn-Mayer MỚI
86. Platoon Oliver Stone 1986 Orion Pictures Giảm 3
87. 12 Angry Men Sidney Lumet 1957 United Artists MỚI
88. Bringing Up Baby Howard Hawks 1938 Warner Bros. Tăng 9
89. Giác quan thứ sáu M. Night Shyamalan 1999 Hollywood Pictures, Spyglass Entertainment, The Kennedy/Marshall Company MỚI
90. Swing Time George Stevens 1936 RKO Pictures MỚI
91. Sophie's Choice Alan J. Pakula 1982 ITC Entertainment MỚI
92. Goodfellas Martin Scorsese 1990 Warner Bros. Tăng 2
93. The French Connection William Friedkin 1971 20th Century Fox Giảm 23
94. Pulp Fiction Quentin Tarantino 1994 Miramax Films Tăng 1
95. The Last Picture Show Peter Bogdanovich 1971 Columbia Pictures MỚI
96. Do the Right Thing Spike Lee 1989 Universal Pictures, 40 Acres & A Mule Filmworks MỚI
97. Blade Runner Ridley Scott 1982 Warner Bros., The Ladd Company MỚI
98. Yankee Doodle Dandy Michael Curtiz 1942 Warner Bros. Tăng 2
99. Câu chuyện đồ chơi John Lasseter 1995 Walt Disney Pictures, Pixar MỚI
100. Ben-Hur William Wyler 1959 Metro-Goldwyn-Mayer Giảm 28

Các phim bị loại khỏi danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Các phim sau đã từng xuất hiện trong danh sách năm 1998 nhưng bị loại khỏi danh sách năm 2007:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Citizen Kane Stands the Test of Time" Lưu trữ 2011-08-11 tại Wayback Machine, 20 tháng 6 năm 2007, Thông cáo báo chí về danh sách năm 2007

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]