Bước tới nội dung

AB Aurigae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AB Aurigae
{{{image}}}
{{{caption}}}
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Ngự Phu
Xích kinh 04h 55m 45.8445s
Xích vĩ +30° 33′ 04.292″
Cấp sao biểu kiến (V) 7.05[1]
Các đặc trưng
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)8.90 ± 0.9[2] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 3.926 ± 0.097[3] mas/năm
Dec.: -24.112 ± 0.068[3] mas/năm
Thị sai (π)6.1400 ± 0.0571[3] mas
Khoảng cách531 ± 5 ly
(163 ± 2 pc)
Chi tiết
Khối lượng2.4[4] M
Bán kính2.5[5] R
Độ sáng47[4] L
Nhiệt độ9772[4] K
Tên gọi khác
BD+30° 741, HD 31293, HIP 22910, SAO 57506
Cơ sở dữ liệu tham chiếu

AB Aurigae là một ngôi sao Herbig Ae [6] trong chòm sao Ngự Phu. Nó được biết đến với việc có một đĩa bụi có thể chứa một hành tinh ngưng tụ hoặc sao lùn nâu. Ngôi sao có thể chứa một vật thể dưới sao đồng hành trong quỹ đạo rộng. Ngôi sao này là một phần của nhóm Kim Ngưu - Ngự Phu trẻ, nằm trong Đám mây phân tử Kim Ngưu.[7]

Đĩa tiền hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2017, các nhà khoa học đã sử dụng Atacama Large Millimét / Subillim Array để chụp ảnh đĩa tiền hành tinh xung quanh AB Aurigae. Hình ảnh cho thấy một đĩa bụi có bán kính khoảng 120 đơn vị thiên văn và một "khoảng trống" riêng biệt. Bên trong khoảng trống xoắn ốc khí này được phát hiện có chứa khí CO.[6][8]

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Oppenheimer và cộng sự (2008)[9] đã quan sát một tính năng hình vành khăn trong đĩa bụi của AB Aurigae trong khoảng từ 43 đến 302 AU từ ngôi sao, một khu vực chưa từng thấy trước đây. Một khoảng cách phương vị trong một vành khăn của bán kính ở bán kính 102 AU sẽ gợi ý sự hình thành của ít nhất một thiên thể nhỏ ở khoảng cách quỹ đạo gần 100 AU. Thiên thể như vậy có thể tạo ra một thiên thể đồng hành là một hành tinh khổng lồ hoặc nhiều khả năng là một ngôi sao lùn nâu, trong cả hai trường hợp nằm ở vị trí gần 100 AU từ ngôi sao sáng. Cho đến nay thiên thể vẫn chưa được xác nhận.

Quan sát với ALMA tìm thấy hai nhánh xoắn ốc khí bên trong đĩa. Những điều này được giải thích tốt nhất bởi một hành tinh vô hình với trục nửa lớn khoảng 60-80 AU. Một hành tinh bổ sung có trục bán chính là 30 AU và với góc nghiêng lớn so với đĩa (có khả năng nghiêng cao hơn) có thể giải thích sự trống rỗng của đĩa bụi bên trong.[6]

Hệ hành tinh AB Aurigae [9]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(year)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b (chưa xác nhận) ≥5–37 MJ 102 ≥800 ?

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ducati, J. R. (2002). “VizieR Online Data Catalog: Catalogue of Stellar Photometry in Johnson's 11-color system”. CDS/ADC Collection of Electronic Catalogues. 2237. Bibcode:2002yCat.2237....0D.
  2. ^ Gontcharov, G. A. (2006). “Pulkovo Compilation of Radial Velocities for 35 495 Hipparcos stars in a common system”. Astronomy Letters. 32 (11): 759–771. arXiv:1606.08053. Bibcode:2006AstL...32..759G. doi:10.1134/S1063773706110065.
  3. ^ a b c Gaia Collaboration (ngày 1 tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2 - Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics (bằng tiếng Anh). 616: A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. ISSN 0004-6361.
  4. ^ a b c Tannirkulam, A.; Monnier, J. D.; Harries, T. J.; Millan‐Gabet, R.; Zhu, Z.; Pedretti, E.; Ireland, M.; Tuthill, P.; Ten Brummelaar, T.; McAlister, H.; Farrington, C.; Goldfinger, P. J.; Sturmann, J.; Sturmann, L.; Turner, N. (2008). “A Tale of Two Herbig Ae Stars, MWC 275 and AB Aurigae: Comprehensive Models for Spectral Energy Distribution and Interferometry”. The Astrophysical Journal. 689 (1): 513–531. arXiv:0808.1728. Bibcode:2008ApJ...689..513T. doi:10.1086/592346.
  5. ^ Li, Dan; Pantin, Eric; Telesco, Charles M.; Zhang, Han; Wright, Christopher M.; Barnes, Peter J.; Packham, Chris; Mariñas, Naibí (2016). “AN ORDERED MAGNETIC FIELD IN THE PROTOPLANETARY DISK OF AB Aur REVEALED BY MID-INFRARED POLARIMETRY”. The Astrophysical Journal. 832 (1): 18. arXiv:1609.02493. Bibcode:2016ApJ...832...18L. doi:10.3847/0004-637X/832/1/18.
  6. ^ a b c Tang, Ya-Wen; Guilloteau, Stephane; Dutrey, Anne; Muto, Takayuki; Shen, Bo-Ting; Gu, Pin-Gao; Inutsuka, Shu-ichiro; Momose, Munetake; Pietu, Vincent (tháng 5 năm 2017). “Planet Formation in AB Aurigae: Imaging of the Inner Gaseous Spirals Observed inside the Dust Cavity”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 840 (1): 32. arXiv:1704.02699. Bibcode:2017ApJ...840...32T. doi:10.3847/1538-4357/aa6af7. ISSN 0004-637X.
  7. ^ Gagné, Jonathan; Mamajek, Eric E.; Malo, Lison; Riedel, Adric; Rodriguez, David; Lafrenière, David; Faherty, Jacqueline K.; Roy-Loubier, Olivier; Pueyo, Laurent (tháng 3 năm 2018). “BANYAN. XI. The BANYAN Σ Multivariate Bayesian Algorithm to Identify Members of Young Associations with 150 pc”. ApJ (bằng tiếng Anh). 856 (1): 23. arXiv:1801.09051. Bibcode:2018ApJ...856...23G. doi:10.3847/1538-4357/aaae09. ISSN 0004-637X.
  8. ^ “Astronomers Found Spirals Inside a Dust Gap of a Young Star Forming Disk”. ALMA. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
  9. ^ a b Oppenheimer, Ben R.; và đồng nghiệp (2008). “The Solar-System-Scale Disk around AB Aurigae”. The Astrophysical Journal. 679 (2): 1574–1581. arXiv:0803.3629. Bibcode:2008ApJ...679.1574O. doi:10.1086/587778.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]