84 Klio
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Karl Theodor Robert Luther |
Ngày phát hiện | 25 tháng 8 năm 1865 |
Tên định danh | |
(84) Klio | |
Phiên âm | /ˈklaɪ.oʊ/[1] |
Đặt tên theo | Clio |
A865 QA | |
Vành đai chính · Klio | |
Tính từ | Klionian /klaɪˈoʊniən/ Klioian /klaɪˈoʊ.iən/[2] |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006 (JD 2.454.100,5) | |
Điểm viễn nhật | 436,886 Gm (2,920 AU) |
Điểm cận nhật | 269,828 Gm (1,804 AU) |
353,357 Gm (2,362 AU) | |
Độ lệch tâm | 0,236 |
1 325,961 ngày (3,63 năm) | |
326,072° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 9,334° |
327,651° | |
14,690° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 79,16 km[3] |
Khối lượng | (5,47 ± 4,06) × 1017 kg[4] |
Mật độ trung bình | 2,08 ± 1,55[4] g/cm³ |
23,562[3][5] | |
0,053[3][6] | |
G[3] | |
9,32[3] | |
Klio /ˈklaɪ.oʊ/ (định danh hành tinh vi hình: 84 Klio) là một tiểu hành tinh hoàn toàn lớn và rất tối, ở vành đai chính. Nó được R. Luther phát hiện ngày 25 tháng 8 năm 1865 và được đặt theo tên Clio, nữ thần bảo trợ môn lịch sử trong thần thoại Hy Lạp. Tên Clio trước đây đã được nhà phát hiện ra tiểu hành tinh 12 Victoria gợi ra, và đó là B. A. Gould, chủ bút báo Tạp chí Thiên văn học có uy tín, chấp nhận đặt cho tiểu hành tinh này, vì có sự tranh cãi về tên Victoria. Một lần Klio che khuất một ngôi sao mờ đã được quan sát thấy ngày 2 tháng 4 năm 1997.
Nhiễu loạn
[sửa | sửa mã nguồn]Các nhiễu loạn của tiểu hành tinh 52 Europa do 84 Klio gây ra, được giả thiết là 52 Europa phải có một khối lượng cao bằng 1,68×1020 kg.[7][8] Nhưng như vậy thì đòi tiểu hành tinh Europa phải có một tỷ trọng phi thực tế là 10,6 g/cm³.[7] Cần phải có các quan sát Klio nhiều hơn nữa, để xác định chính xác khối lượng của cả Europa lẫn Klio.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ 'Clioian' in Rita Dandridge, ed. (2019) The Collected Essays of Josephine J. Turpin Washington, p. 176
- ^ a b c d e f “JPL Small-Body Database Browser: 84 Klio” (2008-03-30 last obs). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.
- ^ a b Carry, B. (tháng 12 năm 2012). “Density of asteroids”. Planetary and Space Science. 73: 98–118. arXiv:1203.4336. Bibcode:2012P&SS...73...98C. doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ Pilcher, Frederick (tháng 6 năm 2008). “Period Determination for 84 Klio, 98 Ianthe, 102 Miriam 112 Iphigenia, 131 Vala, and 650 Amalasuntha”. The Minor Planet Bulletin. 35 (2): 71–72. arXiv:1203.4336. Bibcode:2008MPBu...35...71P. doi:10.1016/j.pss.2012.03.009.
- ^ Asteroid Data Sets Lưu trữ 2009-12-17 tại Wayback Machine
- ^ a b Michalak, G. (2001). “Determination of asteroid masses”. Astronomy & Astrophysics. 374: 703–711. doi:10.1051/0004-6361:20010731. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.
- ^ (Ước tính lớn về khối lượng của tiểu hành tinh Europa 0,851 / Khối lượng của Ceres 4,75) * Khối lượng của Ceres 9,43E+20 = 1,689E+20
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- 84 Klio tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 84 Klio tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL