832 Karin
Giao diện
832 Karin
Tên | |
---|---|
Tên | Karin |
Tên chỉ định | 1916 AB |
Phát hiện | |
Người phát hiện | Max Wolf |
Ngày phát hiện | 20 tháng 9 năm 1916 |
Nơi phát hiện | Heidelberg |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.081 |
Bán trục lớn (a) | 2.863 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.630 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 3.096 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 4.845 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 1.003° |
Kinh độ (Ω) | 254.610° |
Acgumen (ω) | 118.050° |
Độ bất thường trung bình (M) | 111.230° |
832 Karin là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, và là tiểu hành tinh lớn nhất trong phân nhóm tiểu hành tinh Karin (thuộc nhóm tiểu hành tinh Koronis). Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu S. Nó có đường kính xấp xỉ 19 km [1].Tiểu hành tinh này đáng chú ý vì rất trẻ, hiện nay người ta tin rằng nó được hình thành do một vụ va chạm giữa 2 thiên thể cách nay chỉ khoảng 5,8 triệu năm[2].
Nó được Max Wolf phát hiện ngày 20.9.1916 ở Heidelberg, và được đặt theo tên hoàng hậu Karin Månsdotter, vợ của Eric XIV của Thụy Điển[3].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ David Nesvorný, Brian L. Enke, William F. Bottke, Daniel D. Durda, Erik Ashaug & Derek C. Richardson (2006). “Karin cluster formation bởi asteroid impact”. Icarus. 183 (2): 296–311. doi:10.1016/j.icarus.2006.03.008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ D Nesvorný, WF Bottke Jr, L Dones, HF Levison: The recent breakup of an asteroid in the main-belt region, Nature, 2002
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris.
- Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets