789 Lena
Giao diện
789 Lena
Tên | |
---|---|
Tên | Lena |
Tên chỉ định | 1914 UU; 1970 CE |
Phát hiện | |
Người phát hiện | G. N. Neujmin |
Ngày phát hiện | 24 tháng 6 năm 1914 |
Nơi phát hiện | Simeis |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.148 |
Bán trục lớn (a) | 2.684 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.288 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 3.081 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 4.398 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 10.803° |
Kinh độ (Ω) | 232.837° |
Acgumen (ω) | 42.261° |
Độ bất thường trung bình (M) | 251.456° |
789 Lena là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó có kích thước cỡ trung bình, và được xếp loại tiểu hành tinh kiểu X. Quỹ đao của nó ở gần nhóm tiểu hành tinh Eunomia, nhưng không thuộc nhóm này. Nó có đường cong ánh sáng bất thường[1], cho thấy hoặc nó có vòng quay rất chậm (thời gian trên 22 giờ), hoặc có hình dạng không binh thường, hoặc cả hai.
Tiểu hành tinh này do G. N. Neujmin phát hiện ngày 24.6.1914 ở Simeiz (Krym, Ukraina), và được đặt theo tên Elena Petrovna Neujmina, mẹ của G. N. Neujmin[2].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ R. Gil-Hutton Research note: photometry of asteroids 359 Georgia và 789 Lena, Revista Mexicana de Astronomía y Astrofísica, Vol. 31, p. 143, (1995)
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
- Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets