Bước tới nội dung

5 (album của Ed Sheeran)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
5
Box set của Ed Sheeran
Phát hành12 tháng 5 năm 2015
Thu âm2009–11
Thể loại
Thời lượng83:23
Hãng đĩa
Thứ tự album của Ed Sheeran
x
(2014)
5
(2015)
÷
(2017)

5 là một album tổng hợp các EP của nam ca sĩ người Anh Ed Sheeran. Album được phát hành vào ngày 12 tháng 5 năm 2015 thông qua Atlantic Records và bao gồm năm EP được phát hành độc lập của Sheeran.[1][2][3]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa một: You Need Me
STTNhan đềThời lượng
1."You Need Me, I Don't Need You"4:05
2."So"4:28
3."Be Like You"3:38
4."The City"4:26
5."Sunburn"4:26
Đĩa hai: Loose Change
STTNhan đềThời lượng
1."Let It Out"3:51
2."Homeless"3:30
3."Little Bird"3:46
4."Sofa"3:19
5."One Night"3:26
6."Firefly"4:15
7."The City" (Trực tiếp tại Sticky Studios)5:06
8."Firefly" (Bravado Dubstep Remix)4:29
Đĩa ba: Songs I Wrote with Amy
STTNhan đềThời lượng
1."Fall"2:43
2."Fire Alarms"2:24
3."Where We Land"3:03
4."Cold Coffee"4:14
5."She"4:04
Đĩa bốn: Live at the Bedford
STTNhan đềThời lượng
1."The A Team"5:22
2."Homeless"3:45
3."The City"5:07
4."Fall"2:31
5."Wake Me Up"5:00
6."You Need Me, I Don't Need You"9:50
Đĩa năm: No. 5 Collaborations Project
STTNhan đềThời lượng
1."Lately" (hợp tác với Devlin)4:32
2."You" (hợp tác với Wiley)3:26
3."Family" (hợp tác với P Money)4:15
4."Radio" (hợp tác với Jme)3:41
5."Little Lady" (hợp tác với Mikill Pane)5:31
6."Drown Me Out" (hợp tác với Ghetts)4:24
7."Nightmares" (hợp tác với Random Impulse, SwayWretch 32)4:05
8."Goodbye to You" (hợp tác với Dot Rotten)5:27

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2015–17) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[4] 17
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[5] 180
Album Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[6] 100
Album Hà Lan (Album Top 100)[7] 64
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[8] 89
Hoa Kỳ Billboard 200[9] 30

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ed Sheeran Releases '5' EP Collection”. emusician.com. ngày 12 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ “Amazon.com: 5”. Amazon.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ Keith Caulfield (ngày 22 tháng 5 năm 2015). “Billboard 200 Chart Moves: Ed Sheeran's '5' Box Bows, B.B. King Remembered”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ "Australiancharts.com – Ed Sheeran – 5" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ "Ultratop.be – Ed Sheeran – 5" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  6. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201547 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ "Dutchcharts.nl – Ed Sheeran – 5" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ "Spanishcharts.com – Ed Sheeran – 5" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ "Ed Sheeran Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]