590 Tomyris
Giao diện
590 Tomyris
Tên | |
---|---|
Tên | Tomyris |
Tên chỉ định | 1906 TO |
Phát hiện | |
Người phát hiện | Max Wolf |
Ngày phát hiện | 4 tháng 3 năm 1906 |
Nơi phát hiện | Heidelberg |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.076 |
Bán trục lớn (a) | 3.003 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.775 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 3.231 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 5.204 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 11.168° |
Kinh độ (Ω) | 106.274° |
Acgumen (ω) | 341.918° |
Độ bất thường trung bình (M) | 125.566° |
590 Tomyris là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Eos[1]. Nó được Max F. Wolf phát hiện vào ngày 4 tháng 3 năm 1906 ở Heidelberg và được đặt theo tên của Nữ hoàng Tomyris của tộc Massagetae,[2][3] người đã đánh bại quân đội Ba Tư do Cyrus Đại đế chỉ huy theo sử cũ của Herodotos.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ «Zappala, V., Ph. Bendjoya, A. Cellino, P. Farinella, và C. Froeschle, Asteroid Dynamical Families. EAR-A-5-DDR-FAMILY-V4.1. NASA Planetary Data System, 1997»
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
- ^ Lutz D. Schmadel, Dictionary of minor planet names, trang 61, Springer, 2003. ISBN 3540002383.
- ^ Ahmad Hasan Dan, The Development of Sedentary and Nomadic Civilizations: 700 BC to AD 250, trang 43
Sách đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- British Astronomical Association, Journal of the British Astronomical Association, Tập 23-24, British Astronomical Association., 1914.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
- Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets