580 Selene
Giao diện
580 Selene
Tên | |
---|---|
Tên | Selene |
Tên chỉ định | 1905 SE |
Phát hiện | |
Người phát hiện | M. F. Wolf |
Ngày phát hiện | 17 tháng 12 năm 1905 |
Nơi phát hiện | Heidelberg |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.080 |
Bán trục lớn (a) | 3.233 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.973 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 3.494 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 5.814 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 3.651° |
Kinh độ (Ω) | 99.376° |
Acgumen (ω) | 328.158° |
Độ bất thường trung bình (M) | 93.455° |
580 Selene là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó di chuyển theo quỹ đạo ở khoảng giữa Sao Hỏa và Sao Mộc. Độ lệch tâm quỹ đạo hơi thấp hơn của Sao Hỏa. Căn cứ trên đường cong ánh sáng của nó, người ta ước tính Selene có thời gian quay vòng là 0,3947±0,0004 ngày, hoặc ngay gần 9,5 giờ.[1] Trong mỗi vòng quay, cấp sao biểu kiến thay đổi khoảng 0,27. Đường kính phỏng chừng của nó là 46 km.[2] (Vài nguồn khác ghi đường kính của nó tới 56 km.) Suất phản chiếu ánh sáng của nó là khoảng 7%, có thể so sánh với suất phản chiếu ánh sáng của Mặt Trăng.
Tiểu hành tinh này do Max Wolf phát hiện ngày 17.12.1905 ở Heidelberg và được đặt theo tên Selene, một nữ thần trong thần thoại Hy Lạp[3].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Antonini, Pierre (ngày 16 tháng 5 năm 2005). “Courbes de rotation d'astéroïdes et de comètes” (bằng tiếng Pháp). Observatoire de Genève. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2006.
- ^ “Occultation bởi (580) Selene”. RASNZ Occultation Section. ngày 18 tháng 1 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2006.
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
- Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets