3688 Navajo
Giao diện
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Edward L. G. Bowell |
Nơi khám phá | Anderson Mesa |
Ngày phát hiện | 30 tháng 3 năm 1981 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 3688 |
1981 FD | |
Outer main belt [2] | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 1.6847 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 4.7652 AU |
3.22495 AU | |
Độ lệch tâm | 0.477618 |
2115.35 ngày (5.79 năm) | |
289.459° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 2.558° |
20.015° | |
137.993° | |
Đặc trưng vật lý | |
14.9 [4] | |
3688 Navajo (1981 FD) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 30 tháng 3 năm 1981 bởi Edward L. G. Bowell ở Anderson Mesa.[1] It is one of very few asteroids located in the 2: 1 mean motion resonance with Sao Mộc.[5] Tênd for Navajo people of the southwest United States.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 7 tháng 12 năm 2008.
- ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2009. Truy cập 3 tháng 1 năm 2009.
- ^ Roig; Nesvorny, D.; Ferraz-Mello, S. (2002). “Asteroids in the 2: 1 resonance with Jupiter: dynamics và size distribution”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 335 (2): 417–431. Bibcode:2002MNRAS.335..417R. doi:10.1046/j.1365-8711.2002.05635.x.
- ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names . Germany: Springer. tr. 310. ISBN 3-540-00238-3. Truy cập 3 tháng 1 năm 2009.