311 Claudia
Giao diện
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Auguste Charlois |
Ngày phát hiện | 11 tháng 6 năm 1891 |
Tên định danh | |
Vành đai chính (Koronis) | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên ngày 30 tháng 1 năm 2005 (JD 2453400.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 429.728 Gm (2.873 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 436.901 Gm (2.92 AU) |
433.314 Gm (2.897 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.0080 |
1800.557 d (4.93 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 17.5 km/s |
150.595° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 3.225° |
81.16° | |
41.832° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 24.0 km |
Khối lượng | không biết |
Mật độ trung bình | không biết |
không biết | |
không biết | |
không biết | |
Suất phản chiếu | không biết |
Nhiệt độ | không biết |
Kiểu phổ | không biết |
9.89 | |
311 Claudia là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được Auguste Charlois phát hiện ngày 11.6.1891 ở Nice. Không biết rõ nguồn gốc tên của nó.[1]
311 Claudia thuộc nhóm tiểu hành tinh Koronis. Một nhóm các nhà thiên văn học, trong đó có Lucy D’Escoffier Crespo da Silva và Richard P. Binzel, đã sử dụng các quan sát thực hiện từ năm 1998 tới năm 2000 để xác định vectơ quay tròn thẳng hàng của các tiểu hành tinh này. Công trình hợp tác đó đã dẫn tới việc thiết lập 61 đường cong ánh sáng quay vòng riêng mới, thêm vào các quan sát đã xuất bản trước đây.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Schmadel Lutz D. Dictionary of Minor Planet Têns (fifth edition), Springer, 2003. ISBN 3540002383.
- ^ Slivan, S. M., Binzel, R. P., Crespo da Silva, L. D., Kaasalainen, M., Lyndaker, M. M., Krco, M.: "Spin vectors in the Koronis family: comprehensive results from two independent analyses of 213 rotation lightcurves,"Icarus, 162, 2003, pp. 285-307.