2648 Owa
Giao diện
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Edward L. G. Bowell |
Nơi khám phá | Anderson Mesa |
Ngày phát hiện | ngày 8 tháng 11 năm 1980 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 2648 |
1980 VJ | |
Vành đai chính [2] | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 1.8575 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 2.6427 AU |
2.25009 AU | |
Độ lệch tâm | 0.174492 |
1232.82 ngày (3.38 năm) | |
99.342° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 4.799° |
280.053° | |
131.4° | |
Đặc trưng vật lý | |
3.563 giờ [4] | |
12.9 [5] | |
2648 Owa (1980 VJ) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 8 tháng 11 năm 1980 bởi Edward L. G. Bowell ở Anderson Mesa.[1] Nó được đặt theo tên Hopi Indian word for rock.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 1 tháng 1 năm 2009.
- ^ “2648 Owa (1980 VJ)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 1 tháng 1 năm 2009.
- ^ “(2648) Owa”. AstDyS. University of Pisa. Truy cập 1 tháng 1 năm 2009.
- ^ Johnson (2008). “Lightcurve Analysis of 102 Miriam, 1433 Geramtina, và 2648 Owa”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 151–152. Bibcode:2008MPBu...35..150J.
- ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2009. Truy cập 1 tháng 1 năm 2009.
- ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names . Germany: Springer. tr. 216. ISBN 3-540-00238-3. Truy cập 1 tháng 1 năm 2009.