259 Aletheia
Khám phá [1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
Nơi khám phá | Đài quan sát Litchfield |
Ngày phát hiện | 28 tháng 6 năm 1886 |
Tên định danh | |
(259) Aletheia | |
Phiên âm | /æləˈθiːə/[3] |
Đặt tên theo | Aletheia[2] |
A886 MA, 1947 LD | |
vành đai chính | |
Tính từ | Aletheian |
Đặc trưng quỹ đạo [1] | |
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 45.103 ngày (123,49 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,5353 AU |
Điểm cận nhật | 2,7347 AU |
3,1350 AU | |
Độ lệch tâm | 0,1276 |
5,55 năm (2027,5 ngày) | |
71,260° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 10,813° |
86,864° | |
168,07° | |
Trái Đất MOID | 1,7114 AU (256,02 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,52862 AU (228,678 Gm) |
TJupiter | 3,173 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 178,60 km 190,05±6,82 km[4] |
Khối lượng | (7,79±0,43)×1018 kg[4] |
Mật độ trung bình | 2,16 ± 0,26[4] g/cm3 |
8,143 giờ | |
0,0436 | |
7,76 | |
Aletheia /æləˈθiːə/ (định danh hành tinh vi hình: 259 Aletheia) là một tiểu hành tinh rất lớn ở vành đai chính. Ngày 28 tháng 6 năm 1886, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Aletheia khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield, Clinton, New York và đặt tên nó theo tên nữ thần sự thật Aletheia trong thần thoại Hy Lạp.[2] Tiểu hành tinh Aletheia tối và thuộc kiểu X (Tholen: kiểu CP) có thành phần cấu tạo không đồng nhất có lẽ là cacbonat nguyên thủy.
Richard P. Binzel và Schelte Bus đã cho biết thêm về tiểu hành tinh này trong một nghiên cứu sóng ánh sáng xuất bản năm 2003. Dự án đó gọi là Small Main-belt Asteroid Spectroscopic Survey, Phase II hay SMASSII, dựa trên việc nghiên cứu các tiểu hành tinh vành đai chính trước đây. Dữ liệu quang phổ về bước sóng có thể thấy được (0,435-0,925 micromét), đã được thu thập từ tháng 8 năm 1993 tới tháng 3 năm 1999.[5][6]
Dữ liệu đường cong ánh sáng cũng đã được các nhà quan sát ở đài thiên văn Antelope Hill - đài thiên văn chính thức, do Trung tâm Tiểu hành tinh chỉ định - ghi.[7]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “JPL Small-Body Database Browser: 259 Aletheia” (2015-09-15 last obs.). Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 14 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b Schmadel, Lutz D. (2003). Dictionary of Minor Planet Names – (259) Aletheia. Springer Berlin Heidelberg. tr. 38. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_260. ISBN 978-3-540-29925-7.
- ^ 'Alethia' in Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language, with -eia pronounced as in 'Hygeia', 'apatheia', etc.
- ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ Bus, S., Binzel, R. P. Small Main-belt Asteroid Spectroscopic Survey, Phase II. EAR-A-I0028-4-SBN0001/SMASSII-V1.0. NASA Planetary Data System, 2003.
- ^ JPL Small-Body Database Browser
- ^ “Lightcurve Results”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lightcurve plot of (259) Aletheia Lưu trữ 2020-09-13 tại Wayback Machine, Đài quan sát Antelope Hills
- The Asteroid Orbital Elements Database Lưu trữ 2022-03-30 tại Wayback Machine
- Minor Planet Discovery Circumstances
- Asteroid Lightcurve Data File
- 259 Aletheia tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 259 Aletheia tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL