215 Oenone
Giao diện
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Viktor K. Knorre |
Ngày phát hiện | 7 tháng 4 năm 1880 |
Tên định danh | |
(215) Oenone | |
Phiên âm | /iːˈnoʊniː/[1] |
Đặt tên theo | Oenōnē |
A880 GA | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 51.898 ngày (142,09 năm) |
Điểm viễn nhật | 2,87 AU (428,78 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,67 AU (398,77 Gm) |
2,77 AU (413,78 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,036 257 |
4,60 năm (1680,2 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 17,91 [[km/s]] |
90,9597° | |
0° 12m 51.343s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 1,68583° |
25,0036° | |
315,903° | |
Trái Đất MOID | 1,66588 AU (249,212 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,26034 AU (338,142 Gm) |
TJupiter | 3,337 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 35,51±0,9 km |
27,937 giờ (1,1640 ngày) | |
0,2044±0,011 | |
9,4 | |
Oenone /iːˈnoʊniː/ (định danh hành tinh vi hình: 215 Oenone) là một tiểu hành tinh điển hình ở vành đai chính. Ngày 7 tháng 4 năm 1880, nhà thiên văn học người Nga Viktor K. Knorre phát hiện tiểu hành tinh Oenone khi ông thực hiện quan sát ở Berlin và đặt tên nó theo tên Oenone, một nữ thần trong thần thoại Hy Lạp. Đây là tiểu hành tinh thứ hai trong số bốn tiểu hành tinh do ông phát hiện.[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ “215 Oenone”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 9 năm 2020. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ Schmadel, Lutz D. (tháng 11 năm 11, 2013), Dictionary of Minor Planet Names, Berlin Heidelberg: Springer, tr. 50, ISBN 9783662066157 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- The Asteroid Orbital Elements Database Lưu trữ 2022-06-29 tại Wayback Machine
- Minor Planet Discovery Circumstances
- 215 Oenone tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 215 Oenone tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL