Bước tới nội dung

2069 Hubble

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
2069 Hubble
Khám phá
Khám phá bởiChương trình tiểu hành tinh Indiana
Ngày phát hiện29 tháng 3 năm 1955
Tên định danh
Đặt tên theo
Edwin Hubble
1953 VN1; 1955 FT;
1969 TB1; 1970 WA1;
1975 TT3
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 14 tháng 6 năm 2006 (JD 2453900.5)
Cận điểm quỹ đạo390.291 Gm (2.609 AU)
Viễn điểm quỹ đạo558.215 Gm (3.731 AU)
474.253 Gm (3.170 AU)
Độ lệch tâm0.177
2061.699 d (5.64 a)
16.60 km/s
83.929°
Độ nghiêng quỹ đạo9.126°
46.724°
69.038°
Đặc trưng vật lý
Kích thước34.5 km
Khối lượng~4.3×1016 kg
Mật độ trung bình
2.0? g/cm³
~0.0096 m/s²
~0.0182 km/s
? d
Suất phản chiếu0.054
Nhiệt độ~156 K
Kiểu phổ
?
11.1

2069 Hubble là thiên thạch vành đai chính sẫm màu.[1] Nó được phát hiện bởi Chương trình tiểu hành tinh IndianaĐài thiên văn Goethe Link ngày 29 tháng 3 năm 1955.[1] Thiên thạch được đặt theo tên của nhà du hành vụ trụ người Mỹ Edwin Hubble.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c NASA. “Dữ liệu vật thể nhỏ JPL - 2069 Hubble”. NASA - Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 19 tháng 5 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]