186 Celuta
Giao diện
Mô hình 3D dạng lồi của 186 Celuta | |
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Prosper-Mathieu Henry |
Ngày phát hiện | 6 tháng 4 năm 1878 |
Tên định danh | |
(186) Celuta | |
Phiên âm | /sɛˈluːtə/ |
A878 GA; 1954 FD | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 50.741 ngày (138,92 năm) |
Điểm viễn nhật | 2,7152 AU (406,19 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,0084 AU (300,45 Gm) |
2,3618 AU (353,32 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,149 64 |
3,63 năm (1325,8 ngày) | |
275,22° | |
0° 16m 17.544s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 13,185° |
14,769° | |
315,65° | |
Trái Đất MOID | 1,01985 AU (152,567 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,72116 AU (407,080 Gm) |
TJupiter | 3,500 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 49,99±1,6 km |
19,842 giờ (0,8268 ngày)[1][2] | |
0,1929±0,013 | |
8,91 | |
Celuta /sɛˈluːtə/ (định danh hành tinh vi hình: 186 Celuta) là một tiểu hành tinh kiểu S, khá lớn ở vành đai chính.
Ngày 6 tháng 4 năm 1878, anh em nhà thiên văn học người Pháp Paul Henry và Prosper Henry phát hiện tiểu hành tinh Celuta khi họ thực hiện quan sát tại Đài thiên văn Paris. Đây là khám phá cuối cùng được ghi nhận của anh em nhà Prosper. Ý nghĩa tên của nó không được biết rõ.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “186 Celuta”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016
- ^ Pilcher, Frederick (tháng 4 năm 2011), “Rotation Period Determinations for 25 Phocaea, 140 Siwa, 149 Medusa 186 Celuta, 475 Ocllo, 574 Reginhild, and 603 Timandra”, The Minor Planet Bulletin, 38 (2), tr. 76–78, Bibcode:2011MPBu...38...76P.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- 186 Celuta - baneparametre hos JPL Solar System Dynamics
- 186 Celuta tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 186 Celuta tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL