1437 Diomedes
Giao diện
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Karl Wilhelm Reinmuth |
Ngày phát hiện | 3 tháng 8 năm 1937 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Diomedes |
1937 PB | |
Trojan (thiên văn học) | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 4 tháng 2 năm 2008 (JD 2454500.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 738.963 Gm (4.940 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 806.077 Gm (5.388 AU) |
772.520 Gm (5.164 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.043 |
4286.226 d (11.74 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 13.10 km/s |
287.280° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 20.515° |
315.828° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 164.3 km[1] ~(284×126×65)[2] |
Khối lượng | 4.6×1018 kg |
Mật độ trung bình | 2.0 g/cm³ |
0.0459 m/s² | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0.0869 km/s |
24.46 hr[1] | |
?° | |
Vĩ độ hoàng đạo cực | ? |
Kinh độ hoàng đạo cực | ? |
0.03[1] | |
Nhiệt độ | ~122 K |
? | |
8.30[1] | |
1437 Diomedes là một tiểu hành tinh loại thiên thể Troia của Sao Mộc có quỹ đạo L4 Điểm Lagrange thuộc hệ Mặt trời-Sao Mộc, ở danh sách các tiểu hành tinh Troia (trại Hy Lạp). Nó được đặt theo tên anh hùng Diomedes Hy Lạp cổ đại. Nó được phát hiện bởi Karl Wilhelm Reinmuth ngày 3 tháng 8 năm 1937, ở Heidelberg, Đức.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “JPL Small-Body Database Browser: 1437 Diomedes (1937 PB)”. ngày 18 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2008.
- ^ Isao Sato; Šarounová, Lenka; Fukushima, Hideo (2000). “Size and Shape of Trojan Asteroid Diomedes from Its Occultation and Photometry”. Icarus. 145 (1): 25–32. Bibcode:2000Icar..145...25S. doi:10.1006/icar.1999.6316.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)