Bước tới nội dung

1304 Arosa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
1304 Arosa
Khám phá[1]
Khám phá bởiKarl Wilhelm Reinmuth
Nơi khám pháHeidelberg-Königstuhl State Observatory
Ngày phát hiện21 tháng 5 năm 1928
Tên định danh
Tên định danh
1304
Đặt tên theo
Arosa
1928 KC
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 14 tháng 5 năm 2008
Cận điểm quỹ đạo2,8510964
Viễn điểm quỹ đạo3,5541914
Độ lệch tâm0.1097679
2093.4443789
342,67385
Độ nghiêng quỹ đạo18,97925
87,01682
147,28041
Đặc trưng vật lý
Kích thước42,94 kilômét (26,68 mi) ± 1,9 kilômét (1,2 mi)
Mean diameter[2]
Suất phản chiếu0.3480 ± 0.033 [2]
8.6 [3]

1304 Arosa (1928 KC) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 21 tháng 5 năm 1928 bởi Karl Wilhelm ReinmuthHeidelberg-Königstuhl State Observatory.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 29 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Tedesco (2004). “Supplemental IRAS Minor Planet Survey (SIMPS)”. IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập 30 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2008. Truy cập 30 tháng 1 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]