1-Aminopentane
Giao diện
1-Aminopentane | |
---|---|
Tên khác | Pentylamine |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
DrugBank | DB02045 |
MeSH | |
ChEBI | |
Số RTECS | SC0300000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Tham chiếu Beilstein | 505953 |
UNII | |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Chất lỏng không màu |
Khối lượng riêng | 0.752 g mL−1 |
Điểm nóng chảy | −55 °C; 218 K; −67 °F |
Điểm sôi | 94 đến 110 °C; 367 đến 383 K; 201 đến 230 °F |
Độ hòa tan trong nước | Tan được |
kH | 410 μmol Pa−1 kg−1 |
MagSus | -69.4·10−6 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 1.411 |
Nhiệt hóa học | |
Nhiệt dung | 218 J K−1 mol−1 (tại −75 °C) |
Các nguy hiểm | |
Giới hạn nổ | 2.2–22% |
LD50 |
|
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H225, H302, H312, H314, H331 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P261, P280, P305+P351+P338, P310 |
Các hợp chất liên quan | |
Nhóm chức liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
1-Aminopentan là hợp chất hữu cơ có công thức hoá học là CH3(CH2)4NH2, được sử dụng làm dung môi, làm nguyên liệu trong sản xuất nhiều loại hợp chất khác, bao gồm thuốc nhuộm, chất nhũ hóa và các sản phẩm dược phẩm,[1] và như một chất tạo mùi hương.[2][3]
Pentylamine xúc tác các phản ứng điển hình của các alkyl amin đơn giản khác. Giống như các amin béo đơn giản khác, pentylamin là một base yếu: pKa của [CH3(CH2)4NH3]+ là 10,21.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Flick, Ernest W. (1998). Industrial Solvents Handbook (ấn bản thứ 5). Park Ridge, NJ: William Andrew. tr. 695. ISBN 0-8155-1413-1.
- ^ "JECFA Evaluations-PENTYLAMINE. Summary of Evaluations Performed by the Joint FAO/WHO Expert Committee on Food Additives" (ngày 31 tháng 1 năm 2006). Truy cập 2008-07-25
- ^ Karsten Eller, Erhard Henkes, Roland Rossbacher, Hartmut Höke, "Amines, Aliphatic" Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH, Weinheim, 2005.doi:10.1002/14356007.a02_001
- ^ H. K. Hall, Jr. (1957). “Correlation of the Base Strengths of Amines”. J. Am. Chem. Soc. 79: 5441–5444. doi:10.1021/ja01577a030.