Ưng xám
Giao diện
Ưng xám | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Falconiformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Accipiter |
Loài (species) | A. badius |
Danh pháp hai phần | |
Accipiter badius Gmelin, 1788 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Ưng xám (danh pháp hai phần: Accipiter badius) là loài chim thuộc Họ Ưng (Accipitridae).[2]. Đây là loài chim săn mồi nhỏ có chiều dài từ 26–30 cm. Chúng phân bố rộng rãi ở châu Á và châu Phi.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Accipiter badius cenchroides (Severtzov, 1873)
- Accipiter badius dussumieri (Temminck, 1824)
- Accipiter badius badius (Gmelin, 1788)
- Accipiter badius poliopsis (Hume, 1874)
- Accipiter badius sphenurus (Rüppell, 1836)
- Accipiter badius polyzonoides A. Smith, 1838
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2008). Accipiter badius. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]