Ưng ngỗng
Giao diện
Accipiter gentilis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Falconiformes (hay Accipitriformes, q.v.) |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Accipiter |
Loài (species) | A. gentilis |
Danh pháp hai phần | |
Accipiter gentilis (Linnaeus, 1758) | |
Bản đồ phân bố vàng: nơi sinh sản xanh lá cây: quanh năm xanh da trời: trú đông. | |
Phân loài | |
Danh sách
|
Ưng ngỗng (Accipiter gentilis) là một loài chim săn mồi có kích cỡ trung bình thuộc họ Accipitridae. Loài này phân bố rộng rãi ở các khu vực ôn hòa của bắc bán cầu. Chúng là loài không di trú nhưng ở các khu vực lạnh hơn thì loài này di cư về phương nam vào mùa đông. Loài này đã được mô tả lần đầu bởi Linnaeus trong tác phẩm Systema naturae vào năm 1758 dưới tên khoa học hiện nay.[3] Loài ưng ngỗng này xuất hiện trên quốc kỳ Azores.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Museum specimen
-
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2013). “Accipiter gentilis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Avibase: Eastern Goshawk”. avis.indianbiodiversity.org. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
- ^ (tiếng Latinh) Linnaeus, C (1758). Systema naturae per regna tria naturae, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I. Editio decima, reformata. Holmiae. (Laurentii Salvii). tr. 89.
F. cera pedibusque flavis, corpore cinereo maculis fuscis cauda fasciis quatuor nigricantibus.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]