Đinh Văn Xương
Đinh Văn Xương | |
---|---|
丁文昌 | |
Chính ủy Không quân PLA | |
Nhiệm kỳ Tháng 11 năm 1992 – Tháng 1 năm 1999 | |
Tư lệnh | Tào Song Minh Vu Chấn Vũ Lưu Thuận Nghiêu |
Tiền nhiệm | Chu Quang |
Kế nhiệm | Kiều Thanh Thần |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | tháng 10, 1933 (91 tuổi) Túc Châu, tỉnh An Huy |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Alma mater | Đại học Quốc phòng PLA |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Trung Quốc |
Phục vụ | Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |
Năm tại ngũ | 1951 − 1999 |
Cấp bậc | Thượng tướng |
Đinh Văn Xương (sinh tháng 10 năm 1933) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).[1] Ông từng giữ chức Chính ủy Không quân PLA.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Đinh Văn Xương sinh tháng 10 năm 1933 tại Túc Châu, tỉnh An Huy.[1] Tháng 7 năm 1951, ông tham gia Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Tháng 5 năm 1956, ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông tốt nghiệp Trường Bộ binh số 16 PLA và cũng học tại Tổng đội dự khoa số 5 Không quân và Trường Hàng không số 10 Không quân.[2]
Tháng 1 năm 1954, ông trở thành quân giới viên Sư đoàn Không quân, trợ lý viên giám sát khoa tổ chức, Phòng Chính trị Sư đoàn rồi Phó Chính ủy Đại đội bay. Tháng 3 năm 1966, ông được bổ nhiệm làm thư ký ban thư ký, Phòng Chính trị Quân đoàn Không quân. Tháng 10 năm 1970, ông được thăng chức lên vị trí Phó Trưởng phòng Cán bộ và sau đó là Trưởng phòng Cán bộ, Phòng Chính trị Quân đoàn Không quân rồi Phó Trưởng Ban Cán bộ, Cục Chính trị Không quân Quân khu Thẩm Dương.
Tháng 5 năm 1980, ông được bổ nhiệm làm Phó Chính ủy Sư đoàn Lực lượng hàng không Không quân. Tháng 7 năm 1981, ông được thăng chức lên vị trí Trưởng Ban Cán bộ, Cục Chính trị Không quân Quân khu Thẩm Dương. Tháng 5 năm 1983, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Chính ủy Quân đoàn 1 Không quân.[2] Tháng 9 năm 1983 đến tháng 1 năm 1984, ông học tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tháng 11 năm 1985, ông được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Chính trị Không quân PLA. Tháng 4 năm 1988, ông được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Không quân PLA, Chủ nhiệm Chính trị Không quân PLA. Tháng 3 đến tháng 5 năm 1989, ông học lớp nâng cao cán bộ cao cấp tại Đại học Quốc phòng PLA.[2] Tháng 11 năm 1992 đến tháng 1 năm 1999, ông giữ chức Bí thư Đảng ủy Không quân PLA, Chính ủy Không quân PLA.
Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV, XV.[1] Ông cũng là đại biểu Quốc hội khóa VII (1988-1993).[3]
Lịch sử thụ phong quân hàm
[sửa | sửa mã nguồn]Năm thụ phong | 9.1988 | 7.1990 | 1.1996 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | |||||||||||
Cấp bậc | Thiếu tướng | Trung tướng | Thượng tướng | ||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “China Vitae: Biography of Ding Wenchang”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
- ^ a b c “丁文昌上将 九八抗洪临洪湖大堤督战的将军” (bằng tiếng Trung). m.kanjianlishi.com. 25 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
- ^ James C. Mulvenon; Andrew N. D. Yang (2002). “Chapter 9: PLA Air Force Organization”. The People's Liberation Army as Organization: Reference Volume v1.0 (PDF). RAND. tr. 362. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.