Động đất Urakawa 1982
Giao diện
Giờ UTC | 1982-03-21 02:32:07 |
---|---|
Sự kiện ISC | 602579 |
USGS-ANSS | ComCat |
Ngày địa phương | 21 tháng 3 năm 1982 |
Giờ địa phương | 11:32 JST |
Độ lớn | Ms 6.7–6.8[1] Mw 6.9 MJMA 7.1 |
Độ sâu | 44 km (27 mi) |
Tâm chấn | 42°09′29″B 142°21′40″Đ / 42,158°B 142,361°Đ |
Vùng ảnh hưởng | Nhật Bản |
Tổng thiệt hại | 1 triệu USD |
Cường độ lớn nhất | JMA 6− MMI X (Mạnh dữ dội) |
Sóng thần | 1,3 m (4,3 ft) |
Tiền chấn | Có |
Dư chấn | Có |
Thương vong | 167 người bị thương |
Động đất Urakawa 1982 (浦河沖地震) là trận động đất xảy ra vào lúc 11:32 (JST), ngày 21 tháng 3 năm 1982. Trận động đất có cường độ 7.1 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 44 km. Sóng thần cao 1,3 m đã được ghi nhận ở Urakawa, Hokkaidō. Hậu quả trận động đất đã làm 167 người bị thương.
Sóng thần
[sửa | sửa mã nguồn]Địa điểm | Chiều cao sóng thần ghi nhận (m) |
---|---|
Urakawa, Hokkaidō | 1,3 |
Ayukawa, Ishinomaki, Miyagi | 0,6 |
Hachinohe, Aomori | 0,6 |
Shoya | 0,3 |
Kuji, Iwate | 0,3 |
Kamaishi, Iwate | 0,2 |
Kushiro, Hokkaidō | 0,2 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Sách
[sửa | sửa mã nguồn]- Murai, Yoshio; Akiyama, Satoshi; Katsumata, Kei; Takanami, Tetsuo; Yamashina, Tadashi; Watanabe, Tomoki; Cho, Ikuo; Tanaka, Masayuki; Kuwano, Asako; Wada, Naoto; Shimamura, Hideki; Furuya, Itsuo; Zhao, Dapeng; Sanda, Ryohei (14 tháng 5 năm 2003). “Delamination structure imaged in the source area of the 1982 Urakawa-oki earthquake”. Geophysical Research Letters. 30 (9): 1490. Bibcode:2003GeoRL..30.1490M. doi:10.1029/2002GL016459. hdl:2115/17236. ISSN 0094-8276. S2CID 53499509. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022.