Đồng Văn (thị trấn)
Giao diện
Đồng Văn
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Đồng Văn | ||
Khu phố cổ ở thị trấn Đồng Văn | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đông Bắc Bộ | |
Tỉnh | Hà Giang | |
Huyện | Đồng Văn | |
Thành lập | 31/3/2009[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 23°17′23″B 105°21′29″Đ / 23,28972°B 105,35806°Đ | ||
| ||
Diện tích | 27,65 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 7.912 người[2] | |
Mật độ | 286 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 00721[3] | |
Website | ttdongvan | |
Đồng Văn là thị trấn huyện lỵ của huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Đồng Văn nằm ở trung tâm huyện Đồng Văn, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp huyện Mèo Vạc
- Phía tây giáp xã Thài Phìn Tủng
- Phía nam giáp huyện Mèo Vạc và các xã Thài Phìn Tủng, Tả Phìn, Tả Lủng
- Phía bắc giáp Trung Quốc và xã Má Lé.
Thị trấn Đồng Văn có diện tích 27,65 km², dân số năm 2019 là 7.912 người[2], mật độ dân số đạt 286 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Đồng Văn có 22 thôn, tổ dân phố được chia thành 7 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6 7 và 15 thôn.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 31 tháng 3 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị định 11/NĐ-CP[1] về việc:
- Điều chỉnh 617,87 ha diện tích tự nhiên và 1.092 nhân khẩu của xã Đồng Văn về xã Thài Phìn Tủng quản lý
- Thành lập thị trấn Đồng Văn trên cơ sở nguyên trạng 3.030,65 ha diện tích tự nhiên và 5.935 nhân khẩu còn lại của xã Đồng Văn sau khi đã điều chỉnh địa giới hành chính.
Sau khi thành lập, thị trấn Đồng Văn có 3.030,65 ha diện tích tự nhiên và 5.935 người.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Một khách sạn tại thị trấn Đồng Văn
-
Thị trấn Đồng Văn nhìn từ xa
-
Khu phố cổ ở thị trấn Đồng Văn
-
Đường phố Đồng Văn
-
Cà phê phố cổ Đồng Văn
-
Dọc theo phố cổ Đồng Văn
-
Nhà cổ Đồng Văn
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị định số 11/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập thị trấn huyện lỵ tại các huyện Đồng Văn, Bắc Mê và Xín Mần thuộc tỉnh Hà Giang”.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Hà Giang”. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ Tổng cục Thống kê