Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu
Giao diện
Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu | |
---|---|
Thiền vu Nam Hung Nô | |
Nhiệm kỳ 172─178 | |
Tiền nhiệm | Y Lăng Thi Trục Tựu |
Kế nhiệm | Hô Chinh |
Thông tin cá nhân | |
Mất | 178 |
Giới tính | nam |
Gia quyến | |
Thân phụ | Y Lăng Thi Trục Tựu thiền vu |
Hậu duệ | Hô Chinh thiền vu |
Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu (giản thể: 屠特若尸逐就单于; phồn thể: 屠特若尸逐就單于; bính âm: Tútèruòshīzhújiùchányú, ?-177). Năm 172, Y Lăng Thi Trục Tựu thiền vu mất, kì tử kế vị và lấy hiệu là Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu. Năm 177, ông và trung lang tướng Tang Mân xuất quân đến Nhạn Môn Quan công kích quân Tiên Ti của Đàn Thạch Hòe. Năm 178, Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tự thiền vu mất.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Hậu Hán thư -Nam Hung Nô truyện
Nam Hung Nô thiền vu | |
---|---|
Hải Lạc Thi Trục Đê / Khâu Phù Vưu Đê / Y Phạt Vu Lự Đê / Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê / Khâu Trừ Xa Lâm Đê / Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê / Y Đồ Vu Lư Đê / Hưu Lan Thi Trục Hầu Đê / An Quốc / Đình Độc Thi Trục Hầu Đê / Vạn Thị Thi Trục Hầu Đê / Ô Kê Hầu Thi Trục Đê / Khứ Đặc Nhược Thi Trục Tựu / Khuyết / Hô Lan Nhược Thi Trục Tựu / Y Lăng Thi Trục Tựu / Đồ Đặc Nhược Thi Trục Tựu / Hô Chinh / Khương Cừ / Trì Chí Thi Trục Hầu / Tu Bặc Cốt Đô Hầu | |
Tự lập hoặc không được thừa nhận | |
Thúc Kiện / Xa Nữu / Tu Bốc Cốt Đô Hầu |