Bước tới nội dung

Địa Sơn Khiêm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đồ hình quẻ Địa sơn khiêm

Quẻ Địa Sơn Khiêm, đồ hình::|::: còn gọi là quẻ Khiêm (謙 qian1), là quẻ thứ 15 trong Kinh Dịch.

Thoán từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Khiêm: Hanh, quân tử hữu chung[1].

Giải nghĩa: Thoái dã. Cáo thoái. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa. Vì vậy mới được hanh thông. Thượng hạ mông lung chi tượng: tượng trên dưới hoang mang.

"Trời làm vơi chốn dồi dào,

Mà thêm vào những chỗ nào khiêm cung.

Đất soi mòn bớt cao phong,

Mà cho lòng biển lòng sông thêm dầy.

Quỉ thần hại kẻ no đầy,

Mà đem phúc lại cho người khiêm cung"

Quẻ Khiêm là nói về Đạo của: Trời, Đất, Quỷ Thần, và Người.

Hào từ: Khiêm khiêm quân tử, dụng thiệp đại xuyên, cát.

Lục nhị

[sửa | sửa mã nguồn]

Hào từ: Minh khiêm, trinh cát.

Hào từ: Lao khiêm, quân tử hữu chung, cát.

Lục tứ

[sửa | sửa mã nguồn]

Hào từ: Vô bất lợi, huy khiêm.

Lục ngũ

[sửa | sửa mã nguồn]

Hào từ: Bất phú dĩ kỳ lân, lợi dụng xâm phạt, vô bất lợi.

Thượng lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Hào từ: Minh khiêm, lợi dụng hành sư, chinh ấp quốc.


64 quẻ trong Kinh Dịch Việt Nam
Thượng kinh: Thuần Càn | Thuần Khôn | Thủy Lôi Truân | Sơn Thủy Mông | Thủy Thiên Nhu | Thiên Thủy Tụng | Địa Thủy Sư | Thủy Địa Tỷ | Phong Thiên Tiểu Súc | Thiên Trạch Lý | Địa Thiên Thái | Thiên Địa Bĩ | Thiên Hỏa Đồng Nhân | Hỏa Thiên Đại Hữu | Địa Sơn Khiêm | Lôi Địa Dự | Trạch Lôi Tùy | Sơn Phong Cổ | Địa Trạch Lâm | Phong Địa Quan | Hỏa Lôi Phệ Hạp | Sơn Hỏa Bí | Sơn Địa Bác | Địa Lôi Phục | Thiên Lôi Vô Vọng | Sơn Thiên Đại Súc | Sơn Lôi Di | Trạch Phong Đại Quá | Thuần Khảm | Thuần Ly
Hạ Kinh: Trạch Sơn Hàm | Lôi Phong Hằng | Thiên Sơn Độn | Lôi Thiên Đại Tráng | Hỏa Địa Tấn | Địa Hỏa Minh Di | Phong Hỏa Gia Nhân | Hỏa Trạch Khuê | Thủy Sơn Kiển | Lôi Thủy Giải | Sơn Trạch Tổn | Phong Lôi Ích | Trạch Thiên Quải | Thiên Phong Cấu | Trạch Địa Tụy | Địa Phong Thăng | Trạch Thủy Khốn | Thủy Phong Tỉnh | Trạch Hỏa Cách | Hỏa Phong Đỉnh | Thuần Chấn | Thuần Cấn | Phong Sơn Tiệm | Lôi Trạch Quy Muội | Lôi Hỏa Phong | Hỏa Sơn Lữ | Thuần Tốn | Thuần Đoài | Phong Thủy Hoán | Thủy Trạch Tiết | Phong Trạch Trung Phu | Lôi Sơn Tiểu Quá | Thủy Hỏa Ký Tế | Hỏa Thủy Vị Tế

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kinh dịch đạo của người quân tử, Nguyễn Hiến Lê, Nhà xuất bản văn học 1994.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]