Đệ Tam Cộng hòa Dominica
Giao diện
Cộng hòa Dominica
|
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||
Vị thế | Nhà nước Dominica | ||||||||||||
Thủ đô | Santo Domingo / Ciudad Trujillo | ||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tây Ban Nha | ||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||
Chính phủ | Cộng hòa nhất thể Tổng thống chế (1924–1930; 1962–1965) Chính phủ nhất thể dưới chế độ độc tài (1930–1962) | ||||||||||||
Generalissimo | |||||||||||||
• 1934–1961 | Rafael Trujillo | ||||||||||||
Tổng thống (de jure) | |||||||||||||
• 1930–1938; 1942–1952 | Rafael Trujillo | ||||||||||||
• 1938–1940 | Jacinto Peynado | ||||||||||||
• 1940–1942 | Manuel de Jesús Troncoso | ||||||||||||
• 1952–1960 | Héctor Trujillo | ||||||||||||
• 1960–1962 | Joaquín Balaguer | ||||||||||||
Tổng thống (de facto) | |||||||||||||
• 1924–1930 (đầu tiên) | Horacio Vásquez | ||||||||||||
• 1962–1963 | Rafael Filiberto Bonnelly | ||||||||||||
• 1963 | Juan Bosch | ||||||||||||
• 1963–1965 | Donald Reid Cabral | ||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
• Quân đội Hoa Kỳ rút quân sau khi kết thúc cuộc chiếm đóng đầu tiên | 12 tháng 7 năm 1924 | ||||||||||||
28 tháng 2 năm 1930 | |||||||||||||
30 tháng 5 năm 1961 | |||||||||||||
24 tháng 4 1965 | |||||||||||||
• Nội chiến Dominica kết thúc | 3 tháng 9 năm 1965 | ||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Dominican peso | ||||||||||||
|
Nền Đệ Tam Cộng hòa[1] của Dominica tồn tại từ ngày 12 tháng 7 năm 1924 sau cuộc chiếm đóng lần thứ nhất của Hoa Kỳ, đến ngày 28 tháng 4 năm 1965 sau khi Cuộc nội chiến Dominica bùng nổ. Giai đoạn này còn được gọi là Thời đại Trujillo, bởi ảnh hưởng mạnh mẽ chế độ Trujillotrong suốt 41 năm cai trị.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảp
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mejía-Ricart, Tirso (2013). la Tercera Republica – la Fragua de Nuestra Contemporaneidad. Periódico Hoy. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013.