Bước tới nội dung

Đập Cẩm Bình-II

28°14′54,02″B 101°38′39,94″Đ / 28,23333°B 101,63333°Đ / 28.23333; 101.63333
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đập Cẩm Bình-II
Tên chính thứcThủy điện Cẩm Bình-II
Vị tríTứ Xuyên, Trung Quốc
Tọa độ28°14′54,02″B 101°38′39,94″Đ / 28,23333°B 101,63333°Đ / 28.23333; 101.63333
Mục đíchPower
Tình trạngVận hành
Khởi công2007
Khánh thành2014
Chủ sở hữuYalong River Hydropower Development Company, Ltd.
Điều hànhMWREP
Đập và đập tràn
NgănSông Nhã Lung
Chiều dài162 m (531 ft)
Hồ chứa
Tạo thànhJinping-II
Tổng dung tích14.280.000 m3 (11.580 acre⋅ft)
Năng lực hoạt động5.020.000 m3 (4.070 acre⋅ft)
Diện tích lưu vực102.663 km2 (39.638 dặm vuông Anh)
Trạm năng lượng
TênJinping-II Hydropower Station
Ngày chạy thử2012–2014
Đầu thủy lực310 m (1.020 ft)
Tua bin8 × 600 MW Francis-type
Công suất lắp đặt4,800 MW

Đập Cẩm Bình-II (tiếng Trung giản thể 锦屏二级水电站), còn được gọi là thủy điện Cẩm Bình-II, là một đập trọng lực trên sông Nhã LungTứ Xuyên, Trung Quốc. Đập được bắt đầu được xây dựng vào năm 2007 và hoàn thành vào năm 2014. Nhà máy thủy điện có công suất lắp đặt 4.800 MW.

Trong khi Cẩm Bình-I dựa vào một đập cao thông thường và hồ chứa lớn để cung cấp nước, Cẩm Bình-II sử dụng một đập nhỏ hơn nhiều, nằm cách 7.5 km về phía hạ lưu Jinping-I, để dẫn nước và bốn  đường hầm dài 16.6 km. Những đường hầm này kết nối với một điểm hạ lưu sông, ở độ cao thấp hơn, tạo chênh lệch 310 m nước [1] mà không làm ngập một vùng đất rộng lớn.

  • Đập Cẩm Bình-I
  • Phòng thí nghiệm ngầm Trung Quốc Cẩm Bình, nằm ở giữa đường hầm

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Shiyong, Wu; Manbin, Shen; Jian, Wang (tháng 8 năm 2010). “Jinping hydropower project: main technical issues on engineering geology and rock mechanics” (PDF). Bulletin of Engineering Geology and the Environment. 69 (3): 325–332. doi:10.1007/s10064-010-0272-4. Water is directed through the mountains in four 16.7 km long, c. 13 m diameter tunnels, beneath up to 2,525 m of overburden, to the Jinping II underground powerhouse where the head is 310 m.