Đại Hòa (định hướng)
Giao diện
Đại Hòa có thể chỉ:
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Theo một số ghi chép, Đại Hoà (大和) là tên gọi khác của niên hiệu Thái Hoà (太和), kéo dài 10 năm từ 1443 đến 1453 dưới thời vua Nhân Tông triều Lê.
Trung Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]- Niên hiệu của Đường Văn Tông (827-835), hoàng đế thứ 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc - Thái Hòa.
- Niên hiệu của Dương Phổ (929-935).
Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]- Đại Hòa thời đại kéo dài từ khoảng thế kỷ 4 đến thế kỷ 7 trong lịch sử Nhật Bản.
Địa danh
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]- Tập đoàn Daiwa (Daiwa House) của Nhật Bản.
- Phiên âm Hán-Việt tên một số tổ chức ở Nhật Bản. Xem thêm tại đây.
Tên riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Phiên âm Hán-Việt một cách gọi cổ của dòng dõi hoàng thất Nhật Bản là Yamato (Đại Hoà).
- Phiên âm Hán-Việt một cách gọi hoa mỹ tên nước Nhật Bản: Đại Hoà (大和; Yamato). Tên hiện đại của Nhật Bản cũng có một âm đọc là "yamato", đồng âm với "Đại Hoà".
- Chiến hạm Yamato (大和戦艦/Đại Hoà chiến hạm), là chiếc thiết giáp hạm của Hải quân đế quốc Nhật Bản được đưa vào sử dụng năm 1941 và bị đánh chìm 4 năm sau đó tại Okinawa.
- Phiên âm Hán-Việt họ của người Nhật: 大和 (Đại hoà; Yamato).
- Phiên âm Hán-Việt tên của nam giới người Nhật: 大和 (Đại hoà; Yamato/Daiwa).