Đường ống
Đường ống (Pipeline) là một hệ thống kết cấu dạng ống để vận chuyển chất lỏng hoặc khí trong một quãng đường dài, thường là đến một khu vực thị trường để tiêu thụ. Dữ liệu mới nhất từ năm 2014 đưa ra tổng số ít hơn một chút so với 2.175.000 km đường ống tại 120 quốc gia trên toàn thế giới[1]. Về tổng số đường ống thì Hoa Kỳ hiện chiếm 65%, Nga chiếm 8% và Canada chiếm 3%, do đó 76% tổng số đường ống đều nằm ở ba quốc gia này[1]. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm từ đường ống là do hệ quả của sự ăn mòn và rò rỉ[2]. Số liệu khảo sát trên toàn thế giới cho thấy có 118.623km đường ống đang được quy hoạch và đang được xây dựng. Trong số đó, 88.976km nằm trong khuôn khổ các dự án trong giai đoạn quy hoạch và thiết kế, có tổng số 29.647 km phản ánh các đường ống trong các giai đoạn xây dựng khác nhau[3]. Quy mô thị trường xây dựng đường ống dẫn dầu và khí đốt đã tăng trưởng mạnh mẽ trước cuộc suy thoái kinh tế năm 2008. Sau khi bị chững lại vào năm 2009, nhu cầu mở rộng và nâng cấp đường ống đã tăng lên vào năm sau khi sản lượng năng lượng tăng[4]. Đến năm 2012, gần 32.000 dặm (51500 km) đường ống Bắc Mỹ đã được lên kế hoạch hoặc đang được xây dựng[5].
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Các đường ống được thiết kế xây dựng, lắp đặt để vận chuyển dầu thô và dầu tinh chế, nhiên liệu – chẳng hạn như dầu, khí đốt tự nhiên và nhiên liệu sinh học và các chất lỏng khác bao gồm nước thải, bùn, nước, bia, nước nóng hoặc hơi nước cho những khoảng cách ngắn hơn và thậm chí cả các hệ thống ống khí nén cho phép tạo ra áp suất hút để làm việc hữu ích và vận chuyển các vật thể rắn[6]. Chất lỏng và khí được vận chuyển trong đường ống, và bất kỳ chất ổn định về mặt hóa học nào cũng có thể được gửi qua đường ống[7]. Chẵng hạn như từ năm 1978 đến năm 1994, một đường ống dẫn sữa dài 15 km chạy giữa đảo Ameland của Hà Lan và Holwerd trên đất liền, trong đó có 8 km nằm bên dưới Biển Wadden mà mỗi ngày, có 30.000 lít sữa tươi được sản xuất trên đảo được vận chuyển để chế biến trên đất liền, năm 1994, đường ống đã bị bỏ hoang[8]. Tại Hoa Kỳ có tới 70% lượng dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ được vận chuyển bằng đường ống (23% bằng tàu biển, 4% bằng xe tải và 3% bằng đường sắt). Tại Canada, đối với khí đốt tự nhiên và các sản phẩm dầu mỏ, 97% được vận chuyển bằng đường ống[9].
Đường ống hữu ích để vận chuyển nước phục vụ cho nhu cầu dùng nước uống hoặc tưới tiêu trên những khoảng cách xa khi cần phải di chuyển qua đồi, hoặc nơi kênh hoặc kênh là những lựa chọn kém do cân nhắc đến bốc hơi, ô nhiễm hoặc tác động đến môi trường. Đường ống dẫn dầu được làm từ thép hoặc ống nhựa thường được chôn dưới đất. Dầu được di chuyển qua đường ống bằng các trạm bơm dọc theo đường ống. Khí tự nhiên (và các nhiên liệu khí tương tự) được nén thành chất lỏng được gọi là chất lỏng khí tự nhiên (NGL)[10]. Đường ống dẫn khí đốt tự nhiên được xây dựng bằng thép cacbon. Vận chuyển đường ống hydro là vận chuyển hydro qua đường ống. Đường ống là một trong những cách vận chuyển vật liệu an toàn nhất so với đường bộ hoặc đường sắt, và do đó trong chiến tranh, đường ống thường là mục tiêu của các cuộc tấn công quân sự[11] vì trong chiến tranh, đường ống thường là mục tiêu của các cuộc tấn công quân sự, vì việc phá hủy đường ống có thể gây gián đoạn nghiêm trọng hậu cần của đối phương. Vào ngày 26 tháng 9 năm 2022, một một loạt vụ nổ và rò rỉ khí đốt lớn sau đó đã xảy ra trên đường ống Nord Stream 1 và Nord Stream 2 của Nga chạy đến châu Âu từ Nga dưới Biển Baltic, người ta tin rằng các vụ rò rỉ là do một hành động phá hoại gây ra[12][13][14].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
- ^ He, Guoxi; Tian, Zhiyuan; Liao, Kexi; Shi, Jun; Wang, Liang (1 tháng 9 năm 2023). “Numerical investigation on the migration of leaked pollutants after liquid pressurized pipeline leakage regarding oil and gas parallel pipelines situation”. Process Safety and Environmental Protection. 177: 1–16. Bibcode:2023PSEP..177....1H. doi:10.1016/j.psep.2023.06.055. ISSN 0957-5820.
- ^ “Pipeline transport”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Oil & Gas Pipeline Construction in the U.S.: Market Research Report", November 2012, IBISWorld.
- ^ Tubb, Rita (tháng 1 năm 2012). “2012 Worldwide Pipeline Construction Report”. Pipeline and Gas Journal. 239 (1). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Pipeline | Definition, History, Types, Uses, & Facts | Britannica”. www.britannica.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Pipeline transport”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
- ^ Amelandse melk niet meer door Waddenzeepijp, Reformatorisch Dagblad 20 January 1994.
- ^ James Conca (26 tháng 4 năm 2014). “Pick Your Poison For Crude – Pipeline, Rail, Truck Or Boat”. Forbes.
- ^ “» The Transportation of Natural Gas NaturalGas.org”. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
- ^ “HDPE Pipes and Poly Pipe Fittings | Polyethylene Pipe Systems”. All Plastic Pipe Here | Hdpe Pipe, Corrugated Pipe Systems (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Sweden and Denmark say Nord Stream pipeline blasts were deliberate attacks”. POLITICO (bằng tiếng Anh). 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
- ^ “CIA warned Berlin about possible attacks on gas pipelines in summer – Spiegel”. Reuters (bằng tiếng Anh). 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
- ^ Plucinska, Joanna (6 tháng 10 năm 2022). “Nord Stream gas 'sabotage': who's being blamed and why?”. Reuters (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Pipeline news and industry magazine
- Pipeline Knowledge & Development (2011). “History of Gas and Oil Pipelines” (PDF)., US historical summary
- Pipeline Politics in Asia: The Intersection of Demand, Energy Markets, and Supply Routes, by Mikkal E. Herberg et al. (National Bureau of Asian Research, 2010)
- The Dolphin Project: The Development of a Gulf Gas Initiative, by Justin Dargin, Oxford Institute for Energy Studies Jan 2008 Working Paper NG #22
- UK – Linewatch – a joint awareness initiative between 14 oil and gas pipeline operators
- Submarine Gas Pipe Line Taps Undersea Wealth. tháng 11 năm 1951. Article about first undersea gas pipeline constructed in the US and the problems encountered
- The Marvels Of Underground Oil Railroads. Popular Science. tháng 4 năm 1937.
- Construction and delivery of compressor stations for a gas pipeline in the Soviet Union by AEG (company video from the 1970s with subtitles)
- Gas Pipeline Safety: Guidance and More Information Needed before Using Risk-Based Reassessment Intervals: Report to Congressional Committees Government Accountability Office
- [1] Lưu trữ 2021-04-30 tại Wayback Machine