Úc tại Thế vận hội Mùa hè 1896
Úc tại Thế vận hội Mùa hè 1896 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã IOC | AUS | ||||||||
NOC | Ủy ban Olympic Úc | ||||||||
Trang web | www | ||||||||
ở Athens | |||||||||
Vận động viên | 1 trong 2 môn thể thao | ||||||||
Huy chương |
| ||||||||
Tham dự Thế vận hội Mùa hè | |||||||||
Các lần tham dự khác | |||||||||
Thế vận hội 1906 Australasia (1908–1912) |
Đại diện cho Úc tham dự Thế vận hội Mùa hè 1896 tại Athena, Hy Lạp có duy nhất một vận động viên là Edwin Flack, một người đến từ Victoria, khi đó là một thuộc địa của Anh nhưng sau này trở thành một bang của Úc. Edwin Flack sinh tại Anh và đang định cư tại Luân Đôn vào thời điểm năm 1896, nhưng phần lớn quãng thời gian còn lại trong đời ông sống tại Úc và được công nhận là một vận động viên Úc bởi Ủy ban Thế vận hội Quốc tế.[1]
Cờ Liên hiệp được sử dụng là cờ của cả đoàn Úc cũng như đoàn Vương quốc Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1896.
Flack tham dự năm nội dung thi đấu và giành huy chương trong ba nội dung: Hai huy chương vàng môn điền kinh và một huy chương đồng cho môn quần vợt ở nội dung đánh đôi. Tuy nhiên, vận động viên đánh cặp với anh là George S. Robertson lại thuộc đoàn Anh nên chiếc huy chương này được tính cho đoàn hỗn hợp chứ không được tính là cho Úc.
Huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Huy chương | Vận động viên | Môn thi đấu | Nội dung |
---|---|---|---|
Vàng | Edwin Flack | Điền kinh | 800 m nam |
Vàng | Edwin Flack | Điền kinh | 1500 m nam |
Điền kinh
[sửa | sửa mã nguồn]Vận động viên | Nội dung | Vòng loại | Chung kết | ||
---|---|---|---|---|---|
Thành tích | Hạng | Thành tích | Hạng | ||
Edwin Flack | 800 m | 2:10,0 | 1 | 2'11"0 | |
Edwin Flack | 1500 m | 4'33"2 | |||
Edwin Flack | Marathon | Không hoàn thành | - |
Quần vợt
[sửa | sửa mã nguồn]Tại nội dung đánh đơn, Flack thua ngay trận đầu tiên ở vòng 1. Ở nội dung đánh đôi, anh và tay vợt đánh cặp với mình là George S. Robertson do may mắn trong bốc thăm nên được vào thẳng vòng bán kết, ở trận đấu này họ để thua hai tay vợt nước chủ nhà là Dionysios Kasdaglis và Demetrios Petrokokkinos. Khi đó, việc thua ở bán kết không được trao giải thưởng. Về sau, để quy chuẩn hóa thành tích tại các kỳ Thế vận hội nên Ủy ban Thế vận hội Quốc tế tính đây là một chiếc huy chương đồng. Tuy nhiên, do George S. Robertson được tính là vận động viên của đoàn Anh khiến cho chiếc huy chương này được tính cho đoàn hỗn hợp chứ không được tính cho Úc.
Vận động viên | Nội dung | Vòng 1 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả |
Đối thủ Kết quả | |||
Edwin Flack | Đơn nam | A. Akratopoulos (GRE) Thua |
Bị loại | |||
Edwin Flack và George S. Robertson (GBR) |
Đôi nam | Được miễn | D. Petrokokkinos (GRE) D. Kasdaglis (GRE) Thua |
Bị loại |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Xem, [1]. Bảng tổng sắp huy chương của IOC tính thành tích của Edwin Flack cho đoàn Úc
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Lampros, S.P.; Polites, N.G.; De Coubertin, Pierre; Philemon, P.J.; & Anninos, C. (1897). The Olympic Games: BC 776 – AD 1896. Athens: Charles Beck.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) (Bản điện tử tại [2] Lưu trữ 2013-01-16 tại Wayback Machine)
- Mallon, Bill; & Widlund, Ture (1998). The 1896 Olympic Games. Results for All Competitors in All Events, with Commentary. Jefferson: McFarland. ISBN 0-7864-0379-9.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) (Một phần dưới dạng bản điện tử tại [3] Lưu trữ 2012-09-12 tại Wayback Machine)
- Smith, Michael Llewellyn (2004). Olympics in Athens 1896. The Invention of the Modern Olympic Games. London: Profile Books. ISBN 1-86197-342-X.