Bước tới nội dung

Àlex Crivillé

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Àlex Crivillé
Crivillé trong năm 2016
Quốc tịchTây Ban Nha
SinhÀlex Crivillé Tapias
4 tháng 3, 1970 (54 tuổi)
Barcelona, Tây Ban Nha
Thống kê sự nghiệp
Grand Prix motorcycle racing
Năm thi đấu19872001
Chặng đua đầu tiên1987 80cc Spanish Grand Prix
Chặng đua cuối cùng2001 500cc Brazilian Grand Prix
Chiến thắng đầu tiên1989 125cc Australian Grand Prix
Chiến thắng cuối cùng2000 500cc French Grand Prix
Các đội đuaDerbi, Cobas Rotax, Yamaha, Honda
Vô địch2
1989: 125cc
1999: 500cc
Xuất phát Chiến thắng Podium Pole F. lap Điểm
193 20 66 12 20 2012

Àlex Crivillé Tapias (sinh ngày 4 tháng ba năm 1970) là một cựu tay đua mô tô người Tây Ban Nha. Àlex Crivillé từng đoạt chức vô địch giải đua xe 500cc (tiền thân của giải MotoGP) năm 1999 và là tay đua người Tây Ban Nha đầu tiên đạt được thành tích này.

Năm 2016 Àlex Crivillé được ban tổ chức MotoGP tặng danh hiệu 'huyền thoại MotoGP'.[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Àlex Crivillé bắt đầu sự nghiệp đua xe vào năm 1987 ở giải đua 80cc. Ngay ở chặng đua chính thức đầu tiên trong sự nghiệp, được tổ chức ở sân nhà Jerez, thì Crivillé đã lên podium. Một năm sau, Crivilé giành danh hiệu á quân giải đua 80cc năm 1988. Cũng trong năm này thì Crivillé được đội đua Derbi đăng ký tham gia một vài chặng đua thể thức 125cc.

Năm 1989, Crivillé đua toàn thời gian ở giải 125cc cho đội đua JJ Cobas. Ông đã giành được 5 chiến thắng chặng để đoạt chức vô địch.[2]

Hai năm 1990 và 1991 thì Crivillé chuyển lên thi đấu thể thức cao hơn là 250cc, nhưng đã không giành được podium nào. Mặc dù vậy thì Crivillé vẫn được đội đua Pons Honda tin tưởng, trao cho suất đua chính ở giải đua thể thức cao cấp nhất là 500cc từ năm 1992. Crivillé chứng tỏ năng lực của mình bằng cách giành chiến thắng chặng đua TT Assen 1992.[3]

Từ năm 1994, Crivillé thi đấu cho đội đua Repsol Honda, làm đồng đội với Mick Doohan, tay đua đã vô địch 500cc năm năm liên tiếp từ 1994 đến 1998[4].

Ở mùa giải 500cc 1999 thì Mick Doohan chỉ thi đấu 3 chặng đua đầu tiên rồi bất ngờ giải nghệ vì chấn thương.[5] Alex Crivillé trở thành tay đua chủ lực của Repsol Honda, đã giành được 6 chiến thắng chặng để đoạt chức vô địch. Đây cũng là danh hiệu vô địch giải đua 500cc đầu tiên của một tay đua quốc tịch Tây Ban Nha.[6]

Sau chức vô địch đó thì Crivillé chỉ thi đấu thêm 2 mùa giải nữa rồi giải nghệ, sau khi hoàn thành mùa giải 2001 ở vị trí thứ 8 chung cuộc.[7]

Thống kê thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

(Ghi chú: Tên chặng đua được in đậm có nghĩa là tay đua giành được pole, tên chặng đua được in nghiêng có nghĩa là tay đua giành được fastest lap)

Năm Giải đua Đội đua Xe 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Vị trí Điểm Chiến thắng
1987 80cc Derbi Derbi 80 ESP
2
GER
NAT
AUT
YUG
NED
Ret
GBR
CZE
RSM
POR
Ret
11th 12 0
1988 80cc Derbi Derbi 80 ESP
3
EXP
3
NAT
4
GER
2
NED
Ret
YUG
3
CZE
3
2nd 90 0
125cc Derbi Derbi 125 ESP
NAT
GER
AUT
NED
BEL
Ret
YUG
FRA
GBR
9
SWE
Ret
CZE
17
31st 7 0
1989 125cc JJ Cobas Cobas Rotax 125 JPN
AUS
1
ESP
1
NAT
Ret
GER
1
AUT
3
NED
2
BEL
Ret
FRA
2
GBR
2
SWE
1
CZE
1
1st 166 5
1990 250cc Marlboro Yamaha TZ250 JPN
USA
Ret
ESP
7
NAT
Ret
GER
11
AUT
Ret
YUG
7
NED
Ret
BEL
Ret
FRA
8
GBR
8
SWE
9
CZE
7
HUN
5
AUS
6
11th 76 0
1991 250cc JJ Cobas Cobas Honda 250 JPN
Ret
AUS
Ret
USA
9
ESP
Ret
ITA
Ret
GER
7
AUT
9
EUR
Ret
NED
Ret
FRA
9
GBR
Ret
RSM
Ret
CZE
5
VDM
Ret
MAL
6
13th 51 0
1992 500cc Campsa Pons Honda NSR500 JPN
Ret
AUS
7
MAL
3
ESP
Ret
ITA
8
EUR
Ret
GER
4
NED
1
HUN
DSQ
FRA
Ret
GBR
Ret
BRA
6
RSA
7
8th 59 1
1993 500cc Marlboro Pons Honda NSR500 AUS
6
MAL
5
JPN
5
ESP
3
AUT
Ret
GER
4
NED
3
EUR
Ret
RSM
Ret
GBR
Ret
CZE
8
ITA
6
USA
7
FIM
4
8th 117 0
1994 500cc HRC Honda NSR500 AUS
6
MAL
8
JPN
7
ESP
5
AUT
3
GER
4
NED
3
ITA
Ret
FRA
3
GBR
6
CZE
4
USA
DNS
ARG
7
EUR
4
6th 144 0
1995 500cc Repsol Honda NSR500 AUS
3
MAL
3
JPN
Ret
ESP
3
GER
4
ITA
5
NED
2
FRA
Ret
GBR
3
CZE
6
BRA
6
ARG
4
EUR
1
4th 166 1
1996 500cc Repsol Honda NSR500 MAL
Ret
INA
4
JPN
2
ESP
Ret
ITA
2
FRA
2
NED
2
GER
3
GBR
2
AUT
1
CZE
1
IMO
2
CAT
3
BRA
2
AUS
6
2nd 245 2
1997 500cc Repsol Honda NSR500 MAL
2
JPN
2
ESP
1
ITA
4
AUT
5
FRA
4
NED
IMO
GER
BRA
GBR
CZE
4
CAT
3
INA
3
AUS
1
4th 172 2
1998 500cc Repsol Honda NSR500 JPN
4
MAL
4
ESP
1
ITA
3
FRA
1
MAD
5
NED
6
GBR
4
GER
3
CZE
2
IMO
2
CAT
Ret
AUS
3
ARG
Ret
3rd 198 2
1999 500cc Repsol Honda NSR500 MAL
3
JPN
4
ESP
1
FRA
1
ITA
1
CAT
1
NED
Ret
GBR
1
GER
2
CZE
2
IMO
1
VAL
Ret
AUS
5
RSA
3
BRA
6
ARG
5
1st 267 6
2000 500cc Repsol Honda NSR500 RSA
5
MAL
Ret
JPN
6
ESP
4
FRA
1
ITA
Ret
CAT
Ret
NED
2
GBR
7
GER
Ret
CZE
7
POR
6
VAL
Ret
BRA
11
PAC
6
AUS
Ret
9th 122 1
2001 500cc Repsol Honda NSR500 JPN
9
RSA
6
ESP
3
FRA
5
ITA
4
CAT
11
NED
Ret
GBR
7
GER
DNS
CZE
2
POR
Ret
VAL
Ret
PAC
11
AUS
11
MAL
6
BRA
7
8th 120 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sports, Dorna (3 tháng 6 năm 2016). “Criville becomes a MotoGP™ Legend”. www.motogp.com.
  2. ^ “1989: WE RODE ALEX CRIVILLÉ'S JJ-COBAS TB5 125 RACER”. AMCN - Australian motorcyle news. 26 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ “Archives: Criville's Place in MotoGP History”. Cycle News.
  4. ^ “Team Hates: Eight intense team-mate rivalries”. Visordown. 11 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ “Doohan's career comes to the end”. The Independent. 14 tháng 12 năm 1999. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “Abe Wins Rio 500 GP, While Criville Takes Championship; Rossi Both Race Winner and Champion in 250's”. 24 tháng 10 năm 1999.
  7. ^ “Alex Criville announces retirement”. Crash. 4 tháng 5 năm 2002.