Quốc ca Colombia
Trang nhất của bản nhạc cho Quốc ca Colombia. | |
Quốc ca của Colombia | |
Lời | Rafael Núñez, 1887 |
---|---|
Nhạc | Oreste Sindici, 1887 |
Được chấp nhận | 28 tháng 10 năm 1920 1995 (de jure) | (de facto)
Mẫu âm thanh | |
"Quốc ca Colombia" (hòa xướng) |
"Quốc ca Cộng hòa Colombia" (tiếng Tây Ban Nha: Himno Nacional de la República de Colombia) là tên chính thức của quốc ca Colombia. Nó thường được biết đến bởi cái tên là "¡Oh gloria inmarcesible!" (tiếng Việt: "Ôi niềm vinh quang không phai nhòa"). Mặc dù đây không phải là tên chính thức của nó. Nó chủ yếu là của Jose Domingo Torres, một diễn viên từ Bogotá, người đã lấy một bài thơ được viết bởi Cựu Tổng thống Colombia Rafael Núñez và nhờ một người bạn, ca sĩ opera Oreste Sindici, phổ nhạc cho nó.
Thông báo chính thức của bài hát được đưa ra dưới dạng Đạo luật 33 ngày 28 tháng 10 năm 1920. Luật 198 năm 1995, quy định các biểu tượng quốc gia, việc phát sóng đã trở thành bắt buộc đối với tất cả các đài phát thanh và truyền hình trong cả nước lúc 6:00 sáng và lúc 6:00 tối (nửa sau, vào các thời điểm khác nhau cho tín hiệu mở riêng tư và không áp dụng cho các kênh truyền hình quốc gia bằng cáp) và địa chỉ công cộng của Tổng thống Cộng hòa và các sự kiện chính thức khác.
Lời bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Văn hóa Colombia |
Hội họa |
Lời tiếng Tây Ban Nha | Lời Tiếng Việt |
---|---|
CORO | ĐIỆP KHÚC |
¡Oh, gloria inmarcesible! ¡Oh, júbilo inmortal! |
Ôi, vinh quang bất diệt ! |
I | I |
Cesó la horrible noche. La libertad sublime |
Đêm kinh hoàng đã chấm dứt. |
II | II |
"¡Independencia!", grita el mundo americano. |
"Độc lập!" hét lên
Châu Mỹ thế giới; |
III | III |
Del Orinoco el cauce se colma de despojos, |
Từ kênh Orinoco |
IV | IV |
A orillas del Caribe, hambriento un pueblo lucha, |
Trên bờ của Caribe, |
V | V |
De Boyacá en los campos, el genio de la gloria, |
Từ Boyacá trên các cánh đồng, |
VI | VI |
Bolívar cruza el Ande que riegan dos océanos, |
Bolívar băng qua Andes |
VII | VII |
La trompa victoriosa en Ayacucho truena, |
Tiếng kèn chiến thắng |
VIII | VIII |
La virgen sus cabellos arranca en agonía |
Trong đau đớn, Trinh nữ |
IX | IX |
La patria así se forma, termópilas brotando; |
Do đó, quê hương được hình thành, |
X | X |
Mas no es completa gloria vencer en la batalla, |
Nhưng nó không hoàn thành vinh quang |
XI | XI |
Del hombre los derechos Nariño predicando, |
Quyền của con người |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Some versions give "El pueblo es soberano" ("People are sovereign")