The Colour of My Love

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
The Colour of My Love
Album phòng thu của Celine Dion
Phát hành9 tháng 11 năm 1993 (1993-11-09)
Thu âm1993
Thể loạiPop
Thời lượng65:39
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Celine Dion
Celine Dion
(1992)
The Colour of My Love
(1993)
À l'Olympia
(1994)
Đĩa đơn từ The Colour of My Love
  1. "The Power of Love"
    Phát hành: 8 tháng 11, 1993
  2. "Misled"
    Phát hành: 11 tháng 4, 1994
  3. "Think Twice"
    Phát hành: 18 tháng 7, 1994
  4. "Only One Road"
    Phát hành: 24 tháng 10, 1994
  5. "Next Plane Out"
    Phát hành: 9 tháng 10, 1995

The Colour of My Love là album phòng thu thứ mười hai và album tiếng Anh thứ ba của ca sĩ người Canada Celine Dion, phát hành ngày 9 tháng 11 năm 1993 bởi Sony Music. Sau thành công của hai album tiếng Anh đầu tiên Unison (1990) và Celine Dion (1992), Dion lên kế hoạch thực hiện album tiếp theo với sự tham gia sản xuất của David Foster, Ric Wake, Walter Afanasieff, Christopher Neil và Guy Roche, trong khi Diane Warren đảm nhận sáng tác bốn bản nhạc. Tiếp tục theo đuổi phong cách pop ballad, The Colour of My Love bao gồm hai bản hát lại của "The Power of Love" và bản song ca với Clive Griffin cho bộ phim năm 1993 Sleepless in Seattle "When I Fall in Love". Năm 1995, album được tái phát hành tại Nhật Bản với một bài hát mới "To Love You More", được thu âm cho bộ phim truyền hình nổi tiếng tại Nhật Koibito yo (My Dear Lover).

Sau khi phát hành, The Colour of My Love nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Dion nhưng cũng vấp phải nhiều quan điểm trái chiều về tính nhất quán trong album và phong cách sáng tác quá rập khuôn. Tuy nhiên, album đã gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Đan Mạch, Ireland, Na Uy và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường khác, bao gồm vươn đến top 5 ở Hà Lan, New Zealand và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, album đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard 200 và được chứng nhận sáu đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), công nhận sáu triệu bản được tiêu thụ tại đây. Ngoài ra, đĩa hát còn chiến thắng hai giải Juno cho Album của nămAlbum bán chạy nhất (Trong nước và Quốc tế).

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ The Colour of My Love, trong đó đĩa đơn đầu tiên "The Power of Love" trở thành bản nhạc quán quân đầu tiên của Dion trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và nhận được một đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất năm 1995. Đĩa đơn thứ ba "Think Twice" gặt hái nhiều thành công ở châu Âu và đứng đầu bảng xếp hạng ở Vương quốc Anh trong bảy tuần. "To Love You More" cũng đạt vị trí số một tại Nhật Bản, và là một trong những đĩa đơn của nghệ sĩ quốc tế bán chạy nhất tại đây. Để quảng bá album, Dion thực hiện chuyến lưu diễn The Colour of My Love Tour với 68 đêm diễn và đi qua Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á. Tính đến nay, The Colour of My Love đã bán được hơn 20 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."The Power of Love"David Foster5:42
2."Misled"
Ric Wake3:30
3."Think Twice"4:47
4."Only One Road"ZizzoWake4:48
5."Everybody's Talkin' My Baby Down"
Wake4:01
6."Next Plane Out"Diane WarrenGuy Roche4:57
7."Real Emotion"WarrenWake4:26
8.""When I Fall in Love"" (song ca với Clive Griffin)Foster4:20
9."Love Doesn't Ask Why"Walter Afanasieff4:08
10."Refuse to Dance"
Neil4:22
11."I Remember L.A."
  • Tony Colton
  • Richard Wold
Neil4:12
12."No Living Without Loving You"WarrenRoche4:22
13."Lovin' Proof"WarrenWake4:11
14."Just Walk Away" (track bổ sung ngoại trừ Mỹ)
4:58
15."The Colour of My Love"Foster3:25
Tổng thời lượng:65:39
Track bổ sung bản tái phát hành tại Nhật (1995)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."To Love You More"Foster5:32
Tổng thời lượng:71:11

Ghi chú

  • ^[a] nghĩa là sản xuất bổ sung

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[54] 9× Bạch kim 630.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[55] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[56] 2× Bạch kim 100.000*
Canada (Music Canada)[58] Kim cương 1,500,000[57]
Phần Lan (Musiikkituottajat)[59] Bạch kim 40,289[59]
Pháp (SNEP)[60] Bạch kim 300.000*
Đức (BVMI)[61] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[62] Vàng 50.000*
Nhật Bản (RIAJ)[64] 3× Bạch kim 1,013,450[63][39][49]
Hà Lan (NVPI)[65] 3× Bạch kim 300.000^
New Zealand (RMNZ)[66] 6× Bạch kim 90.000^
Na Uy (IFPI)[67] 3× Bạch kim 150.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[41] Bạch kim 100.000^
Thụy Điển (GLF)[68] Bạch kim 100.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[69] Bạch kim 50.000^
Thổ Nhĩ Kỳ (Mü-Yap)[70] Vàng 20,000[70]
Anh Quốc (BPI)[71] 5× Bạch kim 1,816,915[53]
Hoa Kỳ (RIAA)[72] 6× Bạch kim 6.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[73] 4× Bạch kim 4.000.000*
Đông Nam Á 1,500,000[74]
Toàn cầu 20,000,000[75][76]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Australiancharts.com – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  2. ^ "Austriancharts.at – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  3. ^ "Ultratop.be – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  4. ^ "Ultratop.be – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  5. ^ "Top RPM Albums: Issue 2346". RPM. Library and Archives Canada. Truy cập 28 July 2014.
  6. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard: 46. 19 tháng 2 năm 1994. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ “Top National Sellers: Denmark” (PDF). Music & Media. 10 tháng 6 năm 1995. tr. 21. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  9. ^ “European Top 100 Albums” (PDF). Music & Media. 10 tháng 6 năm 1995. tr. 20. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ "Celine Dion: The Colour of My Love" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 11 November 2013.
  11. ^ “Top National Sellers: France” (PDF). Music & Media. 6 tháng 8 năm 1994. tr. 10. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ "Offiziellecharts.de – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 4 September 2016.
  13. ^ “Top National Sellers: Ireland” (PDF). Music & Media. 11 tháng 3 năm 1995. tr. 20. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  14. ^ “Classifiche”. Musica e dischi (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022. Set "Tipo" on "Albums". Then, with "The Colour of My Love" in "Titolo", search.
  15. ^ セリーヌ・ディオンのアルバム売り上げランキング (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.
  16. ^ "Charts.nz – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  18. ^ “Top National Sellers: Portugal” (PDF). Music & Media. 27 tháng 5 năm 1995. tr. 34. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  19. ^ “Palmarès des ventes d'albums au Québec” (bằng tiếng Pháp). BAnQ. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  20. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 13 May 2015.
  21. ^ “Top National Sellers: Spain” (PDF). Music & Media. 23 tháng 9 năm 1995. tr. 18. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  22. ^ "Swedishcharts.com – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  23. ^ "Swisscharts.com – Céline Dion – The Colour of My Love" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
  24. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 13 November 2013.
  25. ^ "Celine Dion Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 November 2013.
  26. ^ “Top Albums/CDs - Volume 58, No. 23, December 18 1993”. RPM. 18 tháng 12 năm 1993. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  27. ^ “ARIA Top 50 Albums for 1994”. ARIA. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  28. ^ “Top Albums/CDs - Volume 60, No. 21, December 12 1994”. RPM. 12 tháng 12 năm 1994. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  29. ^ “Tops de l'année - Top Albums 1994” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  30. ^ “Top Selling Albums of 1994”. RIANZ. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  31. ^ “1994: Billboard 200 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  32. ^ “ARIA Top 50 Albums for 1995”. ARIA. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  33. ^ “Jaaroverzichten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  34. ^ “Rapports annueles 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  35. ^ “Top Albums/CDs - Volume 62, No. 20, December 18 1995”. RPM. 18 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  36. ^ “Jaaroverzichten - Album 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  37. ^ “Music & Media 1995 in Review: Year End Sales Charts” (PDF). Music & Media. 23 tháng 12 năm 1995. tr. 14. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  38. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  39. ^ a b “1995年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  40. ^ “Top Selling Albums of 1995”. RIANZ. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  41. ^ a b Fernando Salaverri (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  42. ^ “Årslista Album (inkl samlingar), 1995”. Sverigetopplistan (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  43. ^ “Swiss Year-end Charts 1995”. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  44. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1995”. Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
  45. ^ “1995: Billboard 200 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  46. ^ “ARIA Top 50 Albums for 1996”. ARIA. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  47. ^ “Jaaroverzichten - Album 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  48. ^ “Music & Media 1996 in Review: Year End Sales Charts” (PDF). Music & Media. 21 tháng 12 năm 1996. tr. 12. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  49. ^ a b “1996年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  50. ^ “Top Selling Albums of 1996”. RIANZ. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  51. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1996”. Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
  52. ^ “1996: Billboard 200 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  53. ^ a b Bill Harris (17 tháng 11 năm 2006). “Queen rules - in album sales”. Jam!. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2006.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  54. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2021 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  55. ^ “Chứng nhận album Áo – Celine Dion – The Colours of My Love” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  56. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  57. ^ Chuck Taylor (9 tháng 11 năm 1996). “550's Celine Dion Takes Stardom to Next Level” (PDF). Billboard: 15. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  58. ^ “Chứng nhận album Canada – Celine Dion – The Colour of My Love” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  59. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Celine Dion” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  60. ^ “Chứng nhận album Pháp – Celine Dion – Colours of My Love” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  61. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Celine Dion; 'The Colour of My Love')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  62. ^ “M & M News This Week” (PDF). Music & Media. 18 tháng 3 năm 1995. tr. 6. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020 – qua American Radio History.
  63. ^ “Celine Dion, Epic Find Some Unusual Kompany” (PDF). Billboard: 41. 6 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  64. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – セリーヌ・ディオン – ラヴ・ストーリーズ・スペシャル・エディション” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 1996年1月 ở menu thả xuống
  65. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Celine Dion – The Colour of My Love” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2006. Enter The Colour of My Love in the "Artiest of titel" box. Select 1997 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  66. ^ Dean Scapolo (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966-2006. RIANZ. ISBN 978-1-877443-00-8.
  67. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  68. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  69. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('The Colour of My Love')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  70. ^ a b “Turkish Delights For Celine” (PDF). Music & Media. 14 tháng 12 năm 1996. tr. 1. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020 – qua American Radio History.
  71. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Celine Dion – The Colour of My Love” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập The Colour of My Love vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  72. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Celine Dion – The Colour of My Love” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  73. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1996”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  74. ^ LeBlanc, Larry (21 tháng 1 năm 1995). “Music Companies Target Asia-Pacific”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  75. ^ David Ball. “This Week in History: December 12 to 18”. Canadian Music Hall of Fame. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
  76. ^ Jonathan Hamard (12 tháng 9 năm 2010). “Série de l'été : la carrière de Céline Dion” (bằng tiếng Pháp). PureMédias. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]