Serie A 2024–25
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 17 tháng 8 năm 2024 – tháng 5 năm 2025[1] |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 10/4/2024. |
Serie A 2024–25 (được gọi là Serie A Enilive vì lý do tài trợ hoặc Serie A Made in Italy là tên ở nước ngoài) sẽ là mùa giải thứ 123 của bóng đá hàng đầu Ý, mùa thứ 93 theo thể thức thi đấu vòng tròn và mùa thứ 15 kể từ khi được tổ chức dưới một ủy ban giải đấu riêng, Lega Serie A.
Inter Milan là đương kim vô địch.
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Thay đổi đội[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 1 tháng 5 năm 2024, Parma trở lại Serie A sau 3 năm vắng bóng,[2] trong khi đó, vào ngày 10 tháng 5 năm 2024, Como cũng đã trở lại Serie A sau 21 năm vắng bóng.[3]
Thăng hạng từ Serie B 2023–24 |
Xuống hạng từ Serie A 2023–24 |
---|---|
Parma Como |
Salernitana Sassuolo Frosinone |
Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]
Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Atalanta | Bergamo | Gewiss | 21.747 |
Bologna | Bologna | Renato Dall'Ara | 36.532 |
Cagliari | Cagliari | Unipol Domus | 16.416 |
Como | Como | Giuseppe Sinigaglia | 13.602 |
Empoli | Empoli | Carlo Castellani | 16.167 |
Fiorentina | Florence | Artemio Franchi | 43.118 |
Hellas Verona | Verona | Marcantonio Bentegodi | 31.713 |
Genoa | Genoa | Luigi Ferraris | 33.205 |
Inter Milan | Milan | Giuseppe Meazza | 75.710 |
Juventus | Turin | Allianz | 41.507 |
Lazio | Roma | Olimpico | 67.585 |
Lecce | Lecce | Via del mare | 30.354 |
AC Milan | Milan | San Siro | 75.710 |
Monza | Monza | U-Power | 17.102 |
Napoli | Napoli | Diego Armando Maradona | 54.732 |
Parma | Parma | Ennio Tardini | 22.352 |
AS Roma | Roma | Olimpico | 67.585 |
Torino | Turin | Olimpico Grande Torino | 28.177 |
Theo khu vực địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Số
đội |
Khu vực | Đội |
---|---|---|
5 | Lombardy | Atalanta, Como, Inter Milan, AC Milan và Monza |
2 | Lazio | AS Roma và Lazio |
Emilia-Romagna | Bologna và Parma | |
Piedmont | Juventus và Torino | |
Tuscany | Empoli và Fiorentina | |
1 | Apulia | Lecce |
Campania | Napoli | |
Liguria | Genoa | |
Sardinia | Cagliari | |
Veneto | Hellas Verona | |
Friuli-Venezia Giulia | Udinese |
Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]
Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Bologna | Thiago Motta | Hết hợp đồng | 30/6/2024[4] | Trước mùa giải | ||
Cagliari | Claudio Ranieri | Nghỉ hưu | 30/6/2024[5] | |||
AC Milan | Stefano Pioli | Thỏa thuận | 30/6/2024[6] |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Atalanta | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng đấu hạng Champions League |
2 | Bologna | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Cagliari | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Como | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | Empoli | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng đấu hạng Europa League |
6 | Fiorentina | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | Genoa | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8 | Hellas Verona | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
9 | Inter Milan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 | Juventus | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
11 | Lazio | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
12 | Lecce | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
13 | AC Milan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
14 | Monza | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
15 | Napoli | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
16 | Parma | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
17 | AS Roma | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
18 | Torino | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xuống hạng Serie B |
19 | Udinese | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
20 | Venezia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào ngày 17/8/2024. Nguồn: Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Tiebreaker cho đội vô địch và đội xuống hạng thứ ba; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại; 6) Bàn thắng được ghi; 7) Bốc thăm. (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra)
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Tiebreaker cho đội vô địch và đội xuống hạng thứ ba; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại; 6) Bàn thắng được ghi; 7) Bốc thăm. (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra)
Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng liệt kê vị trí của các đội trên bảng xếp hạng sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào ngày 17/8/2024. Nguồn: WorldFootball.net
= Vô địch, tham dự Champions League; = Tham dự Champions League; = Tham dự Europa League; = Tham dự Conference League; = Xuống hạng Serie B
= Vô địch, tham dự Champions League; = Tham dự Champions League; = Tham dự Europa League; = Tham dự Conference League; = Xuống hạng Serie B
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Tỷ số[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng thắng bại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Atalanta | Atalanta | Atalanta | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bologna | Bologna | Bologna | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cagliari | Cagliari | Cagliari | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Como | Como | Como | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Empoli | Empoli | Empoli | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Fiorentina | Fiorentina | Fiorentina | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Genoa | Genoa | Genoa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hellas Verona | Hellas Verona | Hellas Verona | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Inter Milan | Inter Milan | Inter Milan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Juventus | Juventus | Juventus | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lazio | Lazio | Lazio | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lecce | Lecce | Lecce | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
AC Milan | AC Milan | AC Milan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Monza | Monza | Monza | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Napoli | Napoli | Napoli | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Parma | Parma | Parma | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
AS Roma | AS Roma | AS Roma | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Torino | Torino | Torino | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Udinese | Udinese | Udinese | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Venezia | Venezia | Venezia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
Điểm tin vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]
Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Serie A 2024-25, il campionato inizierà il 17 agosto: tre giornate poi la pausa nazionali” [Serie A 2024-25, giải vô địch sẽ khởi tranh vào ngày 17/8: 3 ngày sau đó là kỳ nghỉ quốc gia]. sport.sky.it (bằng tiếng Ý). 20 tháng 3 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Il Parma ritorna in A tre stagioni dopo. Basta il pareggio contro il Bari” [Parma trở lại Serie A ba mùa giải sau đó. Trận hòa trước Bari là đủ]. tuttomercato.com (bằng tiếng Ý). 1 tháng 5 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Calcio, il Como torna in Serie A dopo 21 anni: i tifosi in delirio” [Bóng đá, Como trở lại Serie A sau 21 năm: CĐV cuồng nhiệt]. La Stampa (bằng tiếng Ý). 11 tháng 5 năm 2024. Truy cập 13 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Nota del Club | Bolognafc” [Thông báo từ Câu lạc bộ | BolognaFC] (bằng tiếng Ý). Bologna FC 1909. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Per sempre grati, Mister!” [Mãi mãi biết ơn, thưa ông!] (bằng tiếng Ý). Cagliari Calcio. 21 tháng 5 năm 2024. Truy cập 21 tháng Năm năm 2024.
- ^ “OFFICIAL STATEMENT: STEFANO PIOLI” [TUYÊN BỐ CHÍNH THỨC: STEFANO PIOLI]. AC Milan. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.